PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CIII_CD10 UNG DUNG CUA HIEN TUONG CAM UNG DIEN TU.pdf

Trang 1 BÀI GIẢNG VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III TỪ TRƯỜNG GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY: 2025 - 2026 NHÓM BIÊN SOẠN THẦY HOÀNG OPPA Hình ảnh Định nghĩa  Là thiết bị biến đổi điện áp và dòng điện xoay chiều mà không làm thay đổi tần số. Cấu tạo  Lõi biến áp: gồm các lá thép hoặc sắt pha silic ghép cách điện với nhau tạo thành khung (thường là hình chữ nhật).  Hai cuộn dây có số vòng khác nhau: – Cuộn dây có số vòng N1 nối với nguồn là cuộn sơ cấp. – Cuộn dây có số vòng N2 nối với tải là cuộn thứ cấp. Nguyên tắc hoạt động  Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.  Dòng điện xoay chiều chạy trong cuộn sơ cấp gây ra từ thông biến thiên qua cuộn thứ cấp, làm xuất hiện trong cuộn thứ cấp một suất điện động xoay chiều thay đổi theo thời gian. Cơ chế hoạt động  Dòng điện xoay chiều chạy trong cuộc sơ cấp gây ra từ thông biến thiên qua cuộc thứ cấp  Làm xuất hiện trong cuộc thứ cấp một suất điện động xoay chiều thay đổi theo thời gian.  Khi đó, nếu đo điện áp xoay chiều 2 u ở hai đầu cuộn thứ cấp thì thu được giá trị của nó thay đổi theo thời gian tương ứng. Nếu mạch thứ cấp kín thì có dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp. Chứng minh tỉ số máy biến áp  Do cấu tạo của máy biến áp, hầu như mọi đường sức từ chỉ chạy trong lõi biến áp nên từ thông qua mỗi vòng dây ở cả hai cuộn bằng nhau, suất điện động cảm ứng trong mỗi vòng dây cũng bằng nhau. Suất điện động trong cuộn dây sơ cấp 1 1 ΔΦ e = N Δt Suất điện động trong cuộn dây thứ cấp 2 2 ΔΦ e = N Δt  Với 1 e được coi như nguồn thu 1 1 1 1 e u i r , = − 2 e được coi như nguồn phát 2 2 2 2 e u i r . = +  Khi đó 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 e u i r N e u i r N −  = = + I MÁY BIẾN ÁP Chủ đề 10 ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ Chương II TỪ TRƯỜNG
Trang 2 BÀI GIẢNG VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III TỪ TRƯỜNG GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY: 2025 - 2026 NHÓM BIÊN SOẠN THẦY HOÀNG OPPA  Khi 1 2 r r 0 = = ta có tỉ số máy biến áp như sau 1 1 1 1 2 2 2 2 e E U N k e E U N = = = = U1 là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp (V). U2 là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp (V). 1 I là dòng điện định mức sơ cấp (A). 2 I là dòng điện định mức thứ cấp (A). N1 là số vòng dây quấn sơ cấp (vòng). N2 là số vòng dây quấn thứ cấp (vòng). E1 là suất điện động ở cuộn sơ cấp (V). E2 là suất điện động ở cuộn thứ cấp (V).  Nếu k > 1 thì U1 > U, 2 khi đó máy biến áp là máy hạ áp.  Nếu k < 1 thì U1 < U, 2 khi đó máy biến áp là máy tăng áp.  Hiệu suất của máy biến áp thực tế 2 1 = .100 P H P P1 = U1.I1.cosφ1 (W) là công suất sơ cấp. I1 (A) là cường độ dòng điện sơ cấp. P2 = U2.I2. cosφ2 (W) là công suất thứ cấp. I2 (A) là cường độ dòng điện thứ cấp. Ứng dụng Truyền tải điện năng Nấu chảy kim loại, hàn điện Biện pháp làm tăng hiệu suất của MBA  Dùng dây có điện trở suất nhỏ làm dây quấn biến thế.  Dùng lõi sắt gồm nhiều lá sắt mỏng ghép cách điện với nhau.  Đặt các lá sắt song song với mặt phẳng chứa các đường sức. Đàn guitar điện Sạc không dây Hình ảnh (1)nam châm vĩnh cửu nhỏ đặt bên trong một cuộn dây, (2) đặt ngay dưới dây đàn (3), cuộn dây (2) được nối với máy tăng âm. II ĐÀN GUITAR ĐIỆN VÀ SẠC KHÔNG DÂY

Trang 4 BÀI GIẢNG VẬT LÍ 12 CHƯƠNG III TỪ TRƯỜNG GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY: 2025 - 2026 NHÓM BIÊN SOẠN THẦY HOÀNG OPPA ΔP (W) là công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây. R (Ω) là điện trở tổng cộng trên đường dây. Ptt = Utt.I (W) là công suất nơi tiêu thụ. ∆U (V) là độ giảm áp (độ sụt thế) trên đường dây. U (V) là điện áp hiệu dụng nơi phát. Utt (V) là điện áp hiệu dụng nơi tiêu thụ. Giảm hao phí trên đường dây tải điện (với P cố định) Phương án 1 giảm R.  Do R = ρ S nên để giảm R thì cần phải tăng tiết diện S của dây dẫn bằng cách thay dây đồng bằng dây bac, hoặc siêu dẫn... quá tốn kém). Nếu không phải tăng tiết diện dây đồng, nghĩa là tăng khối lượng dây điện nên phải tăng số lượng cột điện vì dây nặng hơn => Không kinh tế. Phương án 2 tăng U.  Bằng cách sử dụng máy biến áp, tăng điện áp U trước khi truyền tải đi thì công suất tỏa nhiệt trên đường dây sẽ được hạn chế. Phương án này khả thi hơn vì không tốn kém, và thường được sử dụng trong thực tế. U tăng n lần thì Php giảm n 2 lần Hiệu suất truyền tải điện năng = .100 H Ptt P Định nghĩa  Dòng điện Foucault là dòng điện cảm ứng sinh ra ở trong khối vật dẫn (như khối kim loại chẳng hạn) khi những khối này chuyển động trong một từ trường hoặc đặt trong một từ trường biến thiên theo thời gian. Hình ảnh K là tấm kim loại (đồng hay nhôm) liền khối được treo vào thanh T. Cho K dao động trong từ trường giữa hai cực của nam châm thì nó sẽ dừng lại khá nhanh Thay đổi tấm kim loại K bằng tấm kim loại có rãnh xẻ dao động giữa hai cực của nam châm, nó sẽ dao động được lâu hơn Tính chất Ứng dụng  Mọi khối kim loại chuyển động trong từ trường đều chịu tác dụng của lực hãm điện từ → ứng dụng trong các bộ phanh điện từ của những ô tô hạng nặng → gây ra hiệu ứng tỏa nhiệt Joule trong các lõi động cơ, máy biến áp...  Khối kim loại chuyển động trong từ trường hoặc đặt trong từ trường biến thiên sẽ nóng lên → ứng dụng: trong các lò cảm ứng để nung nóng kim loại. IV DÒNG ĐIỆN FOUCAULT

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.