PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 188. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Vật Lý - THPT Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông - HCM - Có lời giải.docx

ĐỀ VẬT LÝ SỞ NGUYỄN KHUYẾN - LÊ THÁNH TÔNG 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Trong một bình 5 lít chứa khí nitrogen (coi là khí lí tưởng) ở 27C và áp suất 3 atm . Biết 1 atm101,3kPa . Câu 1: Động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử khí là A. 216,2110 J . B. 212,7610 J . C. 216,1210 J . D. 225,5910 J . Câu 2: Tổng động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong bình là A. 1519,5 J . B. 3738,42 J . C. 3798,75 J . D. 2279,25 J . Câu 3: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân? A. Số hạt nucleon. B. Độ hụt khối. C. Năng lượng liên kết. D. Năng lượng liên kết riêng. Câu 4: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 20 cm , được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,04 T . Biết đoạn dây dẫn vuông góc với các đường sức từ. Khi cho dòng điện không đổi có cường độ 5 A chạy qua dây dẫn thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là A. 40 N . B. 0,04 N . C. 0,004 N . D. 0,4 N . Câu 5: Theo một lí thuyết của các nhà thiên văn học thì các nguyên tố nặng có trên các hành tinh trong vũ trụ được tạo ra từ các vụ nổ siêu tân tinh (cái chết của một ngôi sao nặng). Cho rằng 235U và 238U được tạo ra từ mỗi vụ nổ siêu tân tinh đều có cùng số nguyên tử. Hiện nay, tỉ số về số nguyên tử giữa 235U với 238U trên Trái Đất là 0,00825 . Biết 235U và 238U là các chất phóng xạ với chu kì bán rã lần lượt là 0,704 tỉ năm và 4,47 tỉ năm. Thời điểm mà vụ nổ siêu tân tinh xảy ra để sản phẩm của nó tạo thành trên Trái Đất đã cách đây A. 5,94 tỉ năm. B. 4,12 tỉ năm. C. 5,78 tỉ năm. D. 5,00 tỉ năm. Câu 6: Quạt trần sử dụng trong các phòng học của nhà trường khi hoạt động đã biến đổi A. cơ năng thành điện năng và nhiệt năng. B. điện năng thành nhiệt năng và cơ năng. C. điện năng thành quang năng và nhiệt năng. D. nhiệt năng thành cơ năng và điện năng. Câu 7: Gọi p,V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng phương trình trạng thái của khí lí tưởng? A. pV T hằng số. B. VT p hằng số. C. pV hằng số. D. pT V hằng số. Câu 8: Một nguyên tử trung hòa có hạt nhân giống với một hạt trong chùm tia  . Tổng số hạt nucleon và electron của nguyên tử này là A. 2 . B. 8 . C. 4 . D. 6 . Câu 9: Độ Fahrenheit ( F hay độ F ), là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit, ngày nay vẫn được sử dụng phồ biến ở Mỹ và một số quốc gia nói tiếng Anh. Cho biết công thức chuyển đổi giữa thang nhiệt độ Fahrenheit và thang nhiệt độ Celsius là tF321,8tC . Nhiệt dung riêng của nước ứng với thang nhiệt độ Celsius là 4200 J/kg.C . Trong thang nhiệt độ Fahrenheit, nhiệt dung riêng của nước có giá trị là A. 124,3 J/kg.F . B. 4200,0 J/kg.F . C. 7560,0 J/kg.F . D. 2333,3 J/kg.F . Câu 10: Trong công thức tính độ lớn suất điện động cảm ứng ce t    , thương số t   được gọi là A. độ biến thiên từ trường qua mạch. B. tốc độ biến thiên từ thông qua mạch. C. độ biến thiên từ thông qua mạch. D. tốc độ biến thiên từ trường qua mạch. Câu 11: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là T . Hằng số phóng xạ  của chất phóng xạ này được tính bằng công thức nào sau đây? A. lg2  T . B. ln2  T . C. .ln2T . D. T ln2 . Câu 12: Trong biểu diễn sân khấu điện ảnh, để tạo hiệu ứng khói mờ ảo huyền bí nhanh chóng và hiệu quả, các kỹ thuật viên thường dùng đá khô 2CO rắn) cho vào nước, lập tức tạo ra làn khói trắng dày bay là là trên mặt đất. Đây là hiện tượng A. hóa hơi của đá khô. B. ngưng tụ của đá khô.
C. nóng chảy của đá khô. D. thăng hoa của đá khô. Câu 13: Người ta thực hiện công 150 J để nén khí trong một xilanh. Biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 50 J . Độ biến thiên nội năng của khí là A. 200 J . B. -100 J . C. -200 J . D. 100 J . Câu 14: Vào tháng 6 năm 2000 , ngay trong ngày đầu khánh thành, cầu đi bộ Millennium (Cầu Thiên niên kỷ) ở Anh đã rung lắc cực mạnh dưới tác dụng của hơn 2000 người trên cầu. Sự cố trên liên quan chủ yếu đến hiện tượng gì trong vật lí? A. Cảm ứng điện từ. B. Giao thoa. C. Công hưởng. D. Nhiễu xạ. Câu 15: Một bệnh nhân bị tai nạn, bị va đập ở vùng đầu. Các bác sĩ chỉ định bệnh nhân phải đi chụp CT (chụp cắt lớp). Máy chụp CT phát ra loại tia (sóng) nào để tạo hình ảnh của xương hoặc hộp sọ? A. Tia X. B. Sóng siêu âm. C. Sóng vô tuyến. D. Sóng vô tuyến và từ trường. Câu 16: Trong các hình sau, hình nào diễn tả đúng phương và chiều của vectơ cường độ điện trường E→ , vectơ cảm ứng từ B→ và vận tốc truyền sóng v→ tại một điểm của một sóng điện từ? A. Hình 1. B. Hình 4. C. Hình 3. D. Hình 2. Câu 17: Điện áp giữa hai cực một vôn kế xoay chiều là 2002cos100()utV . Số chỉ của vôn kế này là A. 100 V . B. 2002 V . C. 200 V . D. 1002 V . Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không phải là của phân tử chất khí? A. Chuyển động nhanh dần đến khi các phân tử tụ lại một điểm. B. Chuyển động không ngừng. C. Có lúc chuyển động nhanh, có lúc chuyển động chậm. D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng cao. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Để chụp ảnh PET bên trong cơ thể, người ta tiêm dược chất phóng xạ FDG vào người bệnh. FDG chứa đồng vị 18 9 F phóng xạ  có chu kì bán rã là 110 phút. a) Tia  là dòng các hạt proton. b) Hạt nhân con tạo thành sau khi 18 9 F phóng xạ  có 10 neutron. c) Tỉ số giữa độ phóng xạ ban đầu và số hạt nhân ban đầu của 18 9 F là 411,0510 s . d) Trước khi chụp ảnh PET, bệnh nhân được tiêm liều lượng FDG thích hợp, tùy theo cân nặng của mỗi người. Giả sử có hai bệnh nhân cùng được tiêm một liều lượng FDG giống nhau và tại thời điểm chẩn đoán, một bệnh nhân có liều lượng 18 9 F giảm còn 42% , còn bệnh nhân kia có liều lượng 18 9 F giảm còn 18% . Như vậy, hai bệnh nhân được tiêm dược chất FDG cách nhau 143,5 phút. Câu 2: Người ta đổ một lượng chất lỏng có khối lượng m50 g vào một cốc kim loại không có nắp và bắt đầu đun nóng bằng đèn cồn, liên tục đo nhiệt độ cốc kim loại và thu được đồ thị phụ thuộc của nhiệt độ cốc tC vào thời gian (s) như hình bên. Biết mỗi giây đèn đốt hết 12 mg cồn và nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 g cồn là 30 kJ. Bỏ qua nhiệt lượng hao phí ra môi trường. a) Nhiệt độ nóng chảy của chất lỏng là 80C . b) Nhiệt lượng đèn cồn cung cấp trong giai đoạn CD bằng 14,4 kJ . c) Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng là 864 J/g .
d) Nhiệt dung riêng của chất lỏng là 7200 J/(kg.K) . Câu 3: Hình bên là sơ đồ cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng quay, phần cảm cố định, trong đó: 1) Khung dây, 2) Vành khuyên, 3) Thanh quét. Suất điện động do máy phát ra có biểu thức là e2202cos100t (trong đó u tính bằng V,t tính bằng s ). a) Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. b) Phần cảm là nam châm tạo ra từ trường. c) Tần số dòng điện xoay chiều do máy phát ra là 100 Hz . d) Từ thông cực đại gửi qua khung dây là 0,64 Wb . Câu 4: Một mol khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo chu trình ABC như hình bên (với p là áp suất, T là nhiệt độ tuyệt đối của khí). Biết nhiệt độ của khí ở trạng thái A là 27C và quá trình AB được xác định có dạng đường cong pT hằng số. a) AB là quá trình đẳng tích. b) Nhiệt độ của khí ở trạng thái B là 9C . c) Nhiệt độ cực đại mà khí đạt được khi biến đổi theo chu trình trên là 627C . d) Công mà khí nhận được trong quá trình AB là 1662 J . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Chiếu bức xạ có bước sóng 0,23 m vào cathode của một tế bào quang điện thì xảy ra hiện tượng quang điện. Kim loại làm cathode có giới hạn quang điện là 0,36 m . Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào vùng điện trường đều hình chữ nhật ABCD có độ lớn cường độ điện trường E100 V/m , theo hướng của vectơ cường độ điện trường E→ . Biết AB4 cm,BC3 cm,AB//E→ . Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực. Quãng đường lớn nhất mà một electron quang điện đi được trong vùng điện trường ABCD bằng bao nhiêu cm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 2: Một khung dây dẫn hình vuông có cạnh 10 cm và điện trở 1 , nằm trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức từ. Khi cảm ứng từ giảm đều từ 0,2 T về 0 trong thời gian 0,2 s thì cường độ dòng điện trong khung dây có độ lớn bằng bao nhiêu mA (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 3: Chạy bộ vào mỗi buổi sáng là hoạt động luyện tập rất tốt cho sức khỏe. Trung bình mỗi người khi chạy bộ sẽ cần hít vào 1 g không khí ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25C ) trong mỗi nhịp thở. Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn là 31,29 kg/m và coi khối lượng không khí hít vào trong mỗi nhịp thở là bằng nhau. Cho 5 1bar10 Pa . Thể tích không khí cần hít vào trong mỗi nhịp thở khi chạy bộ ở nơi có áp suất 50 kPa và nhiệt độ 10C bằng bao nhiêu mililít (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 4: Có nhiều bình cách nhiệt giống nhau cùng đựng các lượng nước có khối lượng m như nhau ở cùng nhiệt độ 0t . Đầu tiên, đổ một lượng nước có khối lượng M và nhiệt độ t vào bình thứ nhất, khi có cân bằng nhiệt thì độ tăng nhiệt độ của nước trong bình thứ nhất là 23C . Sau đó, múc lượng nước có khối lượng M như trên từ bình thứ nhất đổ vào bình thứ hai, khi có cân bằng nhiệt thì độ tăng nhiệt độ của nước trong bình thứ hai là 18C . Tiếp tục múc lượng nước có khối lượng M như trên từ bình thứ hai đổ vào bình thứ ba, khi có cân bằng nhiệt thì độ tăng nhiệt độ của nước trong bình thứ ba là bao nhiêu C (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Công suất phát điện của một nhà máy điện hạt nhân là 1200 MW ở hiệu suất 40% . Coi rằng mỗi hạt nhân 235 92U phân hạch tỏa ra năng lượng là 200 MeV . Khối lượng mol nguyên tử của 235 92U là 235 g/mol .
Câu 5: Trong một phút, số nguyên tư 235 92U trong lò phản ứng đã phân hạch là x . 2110 . Tìm giá trị của x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười). Câu 6: Biết có 15% số nguyên tử 235 92U không bị phân hạch. Nhà máy điện hạt nhân nói trên sẽ sử dụng hết 235 92100 kg U trong bao nhiêu ngày (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.