Nội dung text đề 9-12 Đ.A ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH.docx
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 2 7. D. routine: Kiểm tra từ vựng, phải dịch: chore (việc vặt), frequency (tần số, sự thường xuyên), action (hoạt động), routine (thói quen hằng ngày) Dịch: Hãy tập thể dục trở thành một phần thói quen hàng ngày của bạn. 8. C. because of: Kiểm tra từ nối: - In spite of / Despite + cụm danh từ: mặc dù - Instead of + danh từ / V-ing: thay vì - Because of + cụm danh từ: bởi vì - Provided that + mệnh đề: miễn là Theo đề, “torrential rain” là cụm danh từ. Dịch: Trò chơi đã bị hủy vì mưa xối xả. 9. A. as: Kiểm tra từ nối giữa hai vế câu, muốn làm được phải dịch nghĩa của câu. Dịch: Hôm qua, chúng tôi đã xem truyền hình cả buổi tối vì chúng tôi không có việc gì để làm.. 10. C. advantages: Kiểm tra từ đồng nghĩa với từ “benefit” (lợi ích): program (chương trình), convenience (sự tiện nghi), advantage (ưu điểm), experience (kinh nghiệm). 11. D. satisfaction: Kiểm tra nghĩa của các từ: confidence (sự tự tin), relaxation (sự thư giản), convenience (sự tiện nghi), satisfaction (sự hài lòng). Dịch: Mike rất tốt bụng. Anh ấy cảm thấy hài lòng khi giúp đỡ mọi người. 12. C. stopped treating: Cấu trúc: ed 2ItishightimeSV... (Đã đến lúc phải làm gì đó rồi...): được sử dụng khi muốn diễn đạt một điều gì đó đáng lẽ ra đã phải làm hay hoàn thành rồi. Hoặc muốn đề cập đến một việc làm gì đó đã chậm trễ ở mức độ nhẹ. Ví dụ: It's high time you went to bed. You'll have to get up early tomorrow. (Đã đến lúc con phải đi ngủ rồi đấy. Nhớ là ngày mai con cần phải dậy sớm. Động từ theo sau Stop:
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 3 - Stop + V-ing: ngừng lại một việc gì đó. - Stop + to V: ngừng lại để làm việc gì đó. Dịch: Đã đến lúc chúng ta ngừng đối xử với anh ấy như một đứa trẻ. 13. A. Not at all: Câu hội thoại thực tế. Đáp lại câu nhờ vả. Dấu hiệu: “Would you mind + V-ing…?” - Nếu đồng ý: No, I don’t mind. No, of course not. Not at all. Please do. Please go ahead. - Nếu từ chối: I’m sorry. I can’t. I’ sorry, that is not possible. 14. B. Have a nice time. Dạng câu đối thoại thực tế. IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign. 15. B. Hình ảnh một vé máy bay: Departure (Nơi khởi hành), Destination (Nơi đến). 16. B. Hình ảnh một phiếu thi của Cuộc thi viết sáng tạo với chủ đề (topic) là một chuyến đi tới một thành phố. V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. Đây là đoạn văn điền khuyết. Muốn làm được thì gần như phải dịch được nghĩa của cả đoạn văn hoặc câu văn có chứa chỗ trống điền khuyết. Không còn (17) nghi ngờ rằng trong những năm gần đây số lượng phương tiện cơ giới trên đường đã tăng lên đáng kể. Điều này (18) đã dẫn đến nhiều vấn đề như ô nhiễm không khí gia tăng, tỷ lệ tai nạn cao hơn và tất nhiên, (19) tắc nghẽn giao thông nhiều hơn. Một số người cho rằng nếu phương tiện giao thông (20) công cộng đóng một vai trò lớn hơn, thì những vấn đề này có thể được giảm bớt (21). Tuy nhiên, hiện tại khó có thể thay đổi trong tương lai gần (22) trừ khi thực hiện một số hành động nhất định. 17. 18. B. doubt 19. D. led
G.A ĐỀ 9 - 12 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 4 20. C. traffic 21. A. transport 22. B. reduced 23. D. unless VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it are TRUE or FALSE. Để làm được phần này mà không tốn nhiều thời gian, học sinh KHÔNG CẦN phải đọc và dịch cả đoạn văn mà chỉ lấy TỪ KHÓA ở mỗi câu trong bài làm rồi tìm trên đoạn văn cho sẵn. Nếu đúng với ý của đoạn văn thì chọn TRUE (Đúng), sai ý hoặc không có thì chọn FALSE (Sai). Tất cả đều phải dựa trên NỘI DUNG CỦA ĐOẠN VĂN CHO SẴN chứ không dựa trên vốn hiểu biết của bản thân. With the invention of the microcomputer, a computer can now be purchased for as little as a few hundred dollars. Taking advantage of this situation, quite a few secondary schools, even kindergartens, have already begun to use computers. Many other schools, however, are hesitating to introduce computer science onto the school curriculum. They wonder if students, especially younger ones, will be able to use these complicated machines. They also fear that they may only be suitable for youngsters who are good at math. “What about slower students?” they ask. Will computers make learning even more difficult for them? Then again, will learning with a computer be boring? Schools that are actually using computers are discovering answer to these questions. Surprisingly, students who are only 6 or 7 years of age are taking to the machines like fish to water. They are not only finding them easy but they are also finding them fascinating. 24. FALSE. Từ khóa là secondary schools và advantage. Câu văn Taking advantage of this situation, quite a few (một ít) secondary schools, even kindergartens, have already begun to use computers.