Nội dung text 34. Sở GDĐT Yên Bái (Đề thử nghiệm) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx
Trang 2/4 – Mã đề 043 C. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2. D. Ở điều kiện thường, X ở trạng thái lỏng. Câu 9: Tên gọi của polymer có công thức cho dưới đây là A. polybuta-1,3-diene. B. polyethylene. C. polypropylene. D. polyisoprene. Câu 10: Amine nào sau đây là amine bậc hai? A. (CH 3 ) 3 N. B. C 2 H 5 NH 2 . C. (CH 3 ) 2 CHNH 2 . D. CH 3 NHCH 2 CH 3 . Câu 11: Thủy phân ethyl propanoate trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối có công thức là A. C 2 H 5 OH. B. CH 3 CH 2 COONa. C. CH 3 COONa. D. CH 3 CH 2 CH 2 COONa. Câu 12: Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố kim loại? A. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1 . B. 1s 2 2s 2 2p 5 . C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3 . D. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2 . Câu 13: Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của H 2 O đến hiệu suất phản ứng tổng hợp ethyl acrylate, kết quả thu được ở hình bên. Nhận định nào sau đây là đúng khi muốn tăng hiệu suất quá trình tổng hợp methyl acrylate? A. Điều kiện tốt nhất là đun nóng hỗn hợp 200 phút và nồng độ H 2 O là 20%. B. Nên tiến hành quá trình ester hóa trong môi trường không có nước. C. Hiệu suất phản ứng tổng hợp không bị ảnh hưởng bởi nước. D. Nồng độ nước càng cao thì hiệu suất tổng hợp càng lớn. Câu 14: Threonine (Thr) là một amino acid thiết yếu nhưng cơ thể không tự tổng hợp được mà phải lấy từ thực phẩm hoặc dược phẩm. Threonine hỗ trợ nhiều cơ quan trong cơ thể như thần kinh trung ương, tim mạch, gan và hệ miễn dịch. Công thức cấu tạo của phân tử threonine: Phát biểu nào sau đây sai? A. Thr không thể hiện tính lưỡng tính như các amino acid khác. B. Thr tác dụng được với dung dịch HCl. C. Phân tử Thr có nhóm chức alcohol. D. Thr là một α-amino acid. Câu 15: Poly(butylene terephthalate) (PBT) là một polymer kị nước, có đặc tính bền nhiệt, kháng hóa chất nên được sử dụng rộng rãi trong hệ thống đánh lửa của động cơ ô tô. PBT có công thức cấu tạo như sau: Cho các phát biểu: (1) PBT thuộc loại polyester được điều chế từ phản ứng trùng ngưng các monomer tương ứng. (2) Hai monomer dùng để điều chế PBT là p-HOC 6 H 4 COOH và HO[CH 2 ] 4 OH. (3) PBT hầu như không tan trong nước, có khả năng chống chịu tốt khi tiếp xúc với nhiệt trong thời gian dài. (4) Phần trăm khối lượng nguyên tố carbon trong một mắt xích của PBT chưa đến 65%. Số phát biểu không đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 16: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra 0,162 tấn tinh bột và V m³ khí O 2 (đkc). Giá trị của V là A. 123,95. B. 134,40. C. 148,74. D. 133,87.
Trang 3/4 – Mã đề 043 Câu 17: Tên gọi của ester CH 3 COOCH 3 là A. methyl propionate. C. ethyl formate. B. ethyl acetate. D. methyl acetate. Câu 18: Amino acid X có phân tử khối bằng 89. Tên gọi của X là A. alanine. B. valine. C. lysine. D. glycine. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Cho hai chất X và Y có công thức cấu tạo như sau : a. Trong phân tử Y có 9 liên kết σ. b. Tính base của Y yếu hơn X và dung dịch Y không làm đổi màu quì tím. c. X có tên gốc – chức là ethylamine. d. Amine X tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0 - 5°C) tạo thành muối diazonium, thường được dùng tổng hợp phẩm nhuộm azo và dược phẩm. Câu 20: Tiến hành thí nghiệm của glucose với thuốc thử Tollens theo các bước sau : Bước 1: Cho 2 mL dung dịch AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch ammonia 5%, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm, lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thủy tinh chứa nước nóng trong vài phút. a. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol. b. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate. c. Sau bước 2, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm. d. Để sản xuất một số lượng gương soi người ta đun nóng dung dịch chứa 39,6 gam glucose với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³; hiệu suất phản ứng tráng gương là 75% và mỗi chiếc gương có diện tích bề mặt 0,35 m² với độ dày 0,1 μm. Số lượng gương soi tối đa sản xuất được nhỏ hơn 95 chiếc. Câu 21: Valine là một amino acid, tham gia vào nhiều chức năng của cơ thể, thúc đẩy quá trình phát triển cơ bắp và phục hồi mô. Thiếu valine sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể, gây trở ngại về thần kinh, thiếu máu. Valine có nhiều trong các thực phẩm như cá, thịt gia cầm, gan bò, gan lợn, sữa và chế phẩm từ sữa, rau xanh có lá, đậu nành,. Có khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể. Trong đó, có 9 amino acid thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được, chúng cần được cung cấp cho cơ thể qua thức ăn gồm isoleucine, leucine, lysine, methionine, phenylalanine, threonine, tryptophan, valine và histidine. a. Valine là một trong các amino acid mà cơ thể có thể tổng hợp được. b. Trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1 – 2), valine bị di chuyển về phía cực âm dưới tác dụng của điện trường. c. Valine là một α-amino acid có công thức phân tử là C 5 H 11 NO 2 . d. Peptide Val-Ala-Gly-Lys-Glu không tham gia phản ứng màu biuret. Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau (biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ đơn chức khác nhau) : a. Phản ứng (3) là phản ứng ester hóa. b. Ứng với công thức phân tử của Z, có 4 đồng phân cấu tạo đơn chức. c. Dung dịch Y có thể dùng để loại bỏ các lớp gỉ bám trên bề mặt kim loại. d. Chất Z là methyl acetate.