Nội dung text Phần một - ÔN VÀO 10 CHƯƠNG TRÌNH 2018.docx
Phần một KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. PHONETICS (NGỮ ÂM) 1. Pronunciation (Phiên âm) - Nguyên âm: Thông thường, mỗi cách viết chính tả (spelling) có nhiều cách phiên âm khác nhau. Sau đây là tổng hợp các cách phiên âm khác nhau của cùng một cách viết. Cách viết Phiên âm + Ví dụ a /æ/ handbag, /ɑː/ calm, /eɪ/ May Day, /ɔː/ call, /ɒ/ what, /ə/ about e /e/ desk, /i:/ these, /ɪ/ England, /ə/ item, /ɜː/ serve o /ɒ/ holiday, /əʊ/ both, /ɔː/ born, /Ʌ/ month, /ɜː/ world, /u:/ move, /ʊ/ wolf, /ə/ offend i /i:/ machine, /ɪ/ finish, /aɪ/ light, /ɜː/ circus u /Ʌ/ shut, /ʊ/ cushion, /u:/ June, /ɜː/ church, /ə/ virus ea /e/ health, /i:/ heal, /eɪ/ great, /ɪə/ hear ow /aʊ/ town, /əʊ/ blow ou /aʊ/ doubt, /əʊ/ though, /u:/ through, /Ʌ/ enough oo /Ʌ/ flood, /ʊ/ wood, /u:/ moon - Phụ âm: Bảng dưới đây tổng hợp các cách phát âm khác nhau của đuôi ed, đuôi s/es, phụ âm câm và các phụ âm khác. Cách viết Phiên âm + Ví dụ đuôi 'ed' - /ɪd/: Các động từ có âm cuối cùng được phát âm là /t/ hoặc /d/ decided, repeated - /t/: Các động từ có âm cuối cùng được phát âm là /f/, /k/, /s/, /tʃ/, /ʃ/,/p/ stopped, pushed, watched, kissed - /d/: Các động từ còn lại charged, lived, reviewed đuôi 's’/'es' - ɪz/: Các từ có âm cuối cùng được phát âm là /s/, /z/, /tʃ/, /ʃ/, /dʒ/ exercises, prizes, wages, fishes, churches - /s/: Các từ có âm cuối cùng được phát âm là /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/ escapes, laughs, points, smokes - /z/: Các từ còn lại phones, bags, sees t /t/ temple/, /ʃ/ patient, /tʃ/ culture ch /k/, chemist, /tʃ/ chairman, /ʃ/ brochure
c /k/ course, /s/ decision, /ʃ/ special s /s/ course, /z/ exercise, /ʃ/ sugar, /ʒ/ decision g /g/ bag, /ʒ/ garage, /dʒ/ magical wh /h/ who, /wh/ where Một số phụ âm câm phổ biến: Phụ âm Ví dụ Phụ âm Ví dụ b plumber l chalk, half d sandwich p receipt, cupboard k knowledge t Christmas, listen g sign, foreign w wrong, whole h hour, honesty s island, debris 2. Stress (Trọng âm) - Từ có hai âm tiết: + Các danh từ, tính từ và trạng từ có hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: problem, passion, stylish, urgent, quickly, early + Các động từ có hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: observe, promote, pursue, replace, support, possess - Từ có ba âm tiết trở lên: Vị trí trọng âm chính của từ có ba âm tiết trở lên có thể rơi vào bất kì âm tiết nào. Vị trí trọng âm có thể được xác định dựa vào một số yếu tố trong đó có hậu tố. + Hậu tố chứa trọng âm chính: -ee (refugee), -eer (mountaineer, volunteer), -ese (Vietnamese, Portuguese) + Trọng âm chính đứng ngay trước hậu tố: -ic (geographic, economic), -ion (edition, division), -ity (ability, diversity) + Trọng âm không ảnh hưởng tới hậu tố: -ment (entertainment, punishment), -ness (happiness), -able (comfortable), -ing (amazing, frightening) II. TENSES (CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH) 1. Present simple (Hiện tại đơn) Động từ TO BE Động từ thường Câu khẳng định (+) S + am/ is/ are +... S + V(s/es) +... Câu phủ định (-) S + am not/ is not (isn't)/ are not (aren't) +... S + do not (don't)/ does not (doesn't) + bare V +... Câu hỏi (?) Am/ Is/ Are + S +...? Do/ Does + S + bare V +...? - Dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại, thói quen thường ngày; hoặc một thời gian biểu
Ví dụ: I usually do my homework after dinner. - Dùng để nói về một thông tin có thật như: sự thật hiển nhiên, hoặc một định nghĩa, khái niệm Ví dụ: The Sun rises in the east. - Các trạng từ tán suất thường gặp với thì hiện tại đơn: never, rarely, scarcely, hardly, seldom, usually, often, normally, occasionally, sometimes, always,... + Trạng từ tần suất thường đứng trước động từ thường, đứng sau TO BE. 2. Present progressive (Hiện tại tiếp diễn) Câu khẳng định (+) S + am/ is/ are + V-ing +... Câu phủ định (-) S + am not/ isn't (is not)/ aren't (are not) + V-ing +... Câu hỏi (?) Am/ Is/ Are + S + V-ing +...? - Diễn tả một hành động tạm thời Ví dụ: My father usually goes to work by car but today he is going by bus because his car is broken. - Diễn tả một hành động hoặc một tiến trình đang diễn ra tại thời điểm hoặc xung quanh thời điểm nói Ví dụ: My teacher is writing something on the board. - Diễn tả một hành động hoặc một tiến trình xảy ra xung quanh thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói Ví dụ: These weeks my younger sister is preparing for her exam. - Diễn tả một kế hoạch hành động trong tương lai gần hoặc một ý định cho tương lai Ví dụ: We are visiting our grandparents this weekend. 3. Present perfect (Hiện tại hoàn thành) Câu khẳng định (+) S + have/ has + Past participle +... Câu phủ định (-) S + have not (haven't)/ has not (hasn't) + Past participle +... Câu hỏi (?) Have/ Has + S + Past participle +...? - Diễn tả một hành động vừa mới kết thúc Ví dụ: She has just arrived home. - Diễn tả một hành động đã xảy ra như một sự trải nghiệm (thường không có thời gian xác định trong quá khứ, thường dùng với trạng từ EVER, NEVER) Ví dụ: Our family have never been to Hoi An city. - Diễn tả hành động hoặc trạng thái bắt đấu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại, có thể là tiếp tục đến tương lai Ví dụ: They have chatted on the phone for one hour. 4. Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Câu khẳng định (+) S + have/ has + been + V-ing +... Câu phủ định (-) S + have not (haven't)/ has not (hasn't) + been + V-ing +... Câu hỏi (?) Have/ Has + S + been + V-ing +...? - Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động bắt đầu từ trong quá khứ đến hiện tại Ví dụ: My daughter has been playing with her dolls all day. 5. Past simple (Quá khứ đơn) Động từ TO BE Động từ thường Câu khẳng định (+) S + was/ were +... S + V-ed +... Câu phủ định (-) S + was not (wasn't)/ were not (weren't) +... S + did not (didn't) + V +... Câu hỏi (?) Was/Were + S +...? Did + S + V + ...? - Diễn tả một hành động đã kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ Ví dụ: They left school last year. They were the best students in the past. - Thuật lại một chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ Ví dụ: Yesterday, I went home late. I had a quick shower and went to sleep. - Diễn tả một thói quen trong quá khứ dùng với USED TO hoặc WOULD Ví dụ: When my mother was young, she used to cook every day. * Lưu ý: Các cụm từ chỉ thời gian thường dùng: yesterday, the day before yesterday, last night, last week, last month, last year, some months ago, a long time ago, in 2000,... 6. Past progressive (Quá khứ tiếp diễn) Câu khẳng định (+) S + was/ were + V-ing +... Câu phủ định (-) S + was not (wasn't)/ were not (weren't) + V-ing + ... Câu hỏi (?) Was/ Were + S + V-ing +...? 7. Past perfect (Quá khứ hoàn thành) Câu khẳng định (+) S + had + Past participle +... Câu phủ định (-) S + had not (hadn't) + Past participle +... Câu hỏi (?) Had + S + Past participle +...? - Diễn tà một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Thông thường trong câu sẽ có hai hành động (một hành động xảy ra trước và một hành động theo sau) Ví dụ: He had finished reading the book before he went to bed. 8. Future simple (Tương lai đơn) Câu khẳng định (+) S + will/ shall + bare V +... Câu phủ định (-) S + will not (won't)/ shall not (shan't) + bare V +... Câu hỏi (?) Will/Shall + S + V +...?