Nội dung text Bài 13. Vật liệu polymer (Bản 2).docx
BÀI 13: VẬT LIỆU POLYMER I. Mục tiêu 1. Kiến thức 1.1. Chất dẻo và vật liệu composite. – Nêu được khái niệm về chất dẻo và composite. – Trình bày được thành phần phân tử và phản ứng điều chế polyethylene (PE), polypropylene (PP), polystyrene (PS), poly(vinyl chloride) (PVC), polybutadiene, polyisoprene, poly(methyl methacrylate), poly(phenol formaldehyde) (PPF). – Trình bày được ứng dụng của chất dẻo và tác hại của việc lạm dụng chất dẻo trong đời sống và sản xuất. - Nêu được một số biện pháp để hạn chế sử dụng một số loại chất dẻo để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khoẻ con người. – Trình bày được ứng dụng của một số loại composite. 1.2. Tơ. – Nêu được khái niệm và phân loại về tơ. – Trình bày được cấu tạo, tính chất và ứng dụng một số tơ tự nhiên (bông, sợi, len lông cừu, tơ tằm,...), tơ nhân tạo (tơ tổng hợp như nylon-6,6; capron; nitron hay olon,... và tơ bán tổng hợp như visco, cellulose acetate,...). 1.3. Cao su. – Nêu được khái niệm cao su, cao su thiên nhiên, cao su nhân tạo. – Trình bày được đặc điểm cấu tạo, tính chất, ứng dụng của cao su tự nhiên và cao su tổng hợp (cao su buna, cao su buna-S, cao su buna-N, chloroprene). – Trình bày được phản ứng điều chế cao su tổng hợp (cao su buna, cao su buna-S, cao su buna- N, chloroprene). – Nêu được bản chất và ý nghĩa của quá trình lưu hoá cao su. 1.4. Keo dán tổng hợp. – Nêu được khái niệm về keo dán. – Trình bày được thành phần, tính chất, ứng dụng một số keo dán (nhựa vá săm, keo dán epoxy, keo dán poly(urea-formaldehyde)). 2. Năng lực * Các năng lực chung - Tự chủ: (trong hoạt động tìm kiếm thông tin, hoạt động khởi động, hình thành kiến thức) - Tự học: (trong hoạt động học vận dụng, mở rộng, sáng tạo). - Hợp tác: (trong hoạt động nhóm, hoạt động hình thành kiến thức mới). * Các năng lực chuyên biệt - Nhận thức hóa học: - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán hoá học: + Viết PTHH + Tính khối lượng sản phẩm, hoặc chất tham gia trong bài toán có liên quan đến hiệu suất. + Biết dùng các biểu thức tính toán, dựa vào phương trình hóa học, vận dụng các định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng, bảo toàn electron để giải bài tập.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn: biết thành phần hóa học, ứng dụng của một số polymer và vật liệu polymer quan trọng. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: đọc tên polymer, viết công thức hóa học của các monomer và polymer. - Năng lực thực hành hóa học: làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng giải thích được các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất của một số polymer và vật liệu polymer. - Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Viết, vẽ xây dựng sơ đồ tư duy hệ thống hóa nội dung bài học. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Vận dụng kiến thức để phát hiện, phán đoán, giải thích được hiện tượng. Giải thích được một số ứng dụng của các chất. Biết cách hạn chế tác hại gây ô nhiễm môi trường do chất dẻo và rác thải nhựa gây ra. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp, nhận biết ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm thái độ của đối tượng giao tiếp + Hiểu rõ được nhiệm vụ của nhóm, đánh giá được khả năng của mình và tự nhận nhiệm vụ phù hợp bản thân. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: (tìm kiếm thông tin về các kiến thức liên quan đến bài học). - Trung thực: (nhận xét, chia sẻ thông tin) (khám phá). - Trách nhiệm: (hoạt động nhóm) II. Thiết bị và học liệu 1. Giáo viên: Máy chiếu - Một số video, hình ảnh về một vài vật liệu có tính dẻo, tính đàn hồi, tơ, keo dán..và ứng dụng của các vật liệu này trong đời sống. - Hệ thống câu hỏi cho bài dạy. 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ dạy 3. Bài mới Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi những nội dung cần trao đổi của HS vào tiết học. - Huy động các kiến thức đã được học của HS về polymer và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới với các vật liệu polymer quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày của HS. b. Nội dung: HS làm việc với SGK để hoàn thành nội dung c. Sản phẩm: Vật liệu polime. TT Các nội dung cần nghiên cứu của bài 13 1
2 3 4 5 … d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ GV cho HS thảo luận, nghiên cứu SGK hóa học 12, đưa ra các nội dung cần nghiên cứu trong bài. Thực hiện HS nghiên cứu và hoàn thành bảng Báo cáo GV gọi mọt số HS trình bày nội dung của mình, các HS khác quan sát bổ xung Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - Gv nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo. - Chốt kiến thức. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nội dung 1: I. Nghiên cứu về chất dẻo. a. Mục tiêu: Nắm được khái niệm, cách tổng hợp 1 số polymer làm chất dẻo. Nêu được ứng dụng một số chất dẻo tại gia đình. Biết và áp dụng một số biện pháp để giảm thiểu giác thải nhựa gây ô nhiễm môi trường ngay tại gia đình mình. b. Nội dung: HS làm việc với SGK và kiến thức hiểu biết của mình để hoàn thành nội dung. c. Sản phẩm: I. Chất dẻo 1. Khái niệm: Chất dẻo là các vật liệu polymer có tính dẻo. 2. Tổng hợp 1 số polymer làm chất dẻo. Ethilene Poliethylene Vinyl chloride Poli(Vinyl chloride) (PVC) Stirene Pilistirene (PP) Propilene Polipropilene (pp)
R H CH 3 Cl C 6 H 5 Chất dẻo PE PP PVC PS 3. Ứng dụng của chất dẻo. Chất dẻo Ứng dụng PE Sản xuất túi nilon, bao gói, màng bọc thực phẩm, chai lọ, đồ chơi trẻ em… PP Sản xuất bao gói, hộp đựng, ống nước, chi tiết nhựa trong công nghiệp ô tô.. PVC Sản xuất giầy ủng, rèm nhựa, khung cửa, sà nhựa, ống nước, vỏ cáp điện, vải giả da…. PS Sản xuất bao gói thực phẩm, hộp xốp, vật liệu cách nhiệt…… Poly(methyl methacrylate) Sản xuất thuỷ tinh hữu cơ dùng làm kính máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm, bể cá…. 4. Ô nhiễm môi trường do chất dẻo và rác thải nhựa. d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ GV cho HS tiến hành thí nghiệm ( hoặc quan sát video thí nghiệm bẻ cong móc quần áo bằng aluminium và bẻ cong thước kẻ bằng nhựa dẻo). - Từ các phương pháp điều chế polymer đã được học hãy viết phương trình điều chế 1 số polymer: PE, PVC, PP, PS. -Em hãy tìm hiểu các vật dụng trong gia đình được làm từ chất dẻo. Cho biết chúng được làm từ loại chất dẻo nào? - Tại sao khi các loại nhựa được tạo ra chất dẻo khi thải ra môi trường lại gây ô nhiễm? Để hạn chế tình trạng ô nhiễm đó thì chúng ta cần làm gì? (Gv cho hs theo dõi video tác hại rác thải nhựa... ) Thực hiện HS nghiên cứu và trả lời câu hỏi, hoàn thành bảng Báo cáo GV gọi một số HS trình bày nội dung của mình, các HS khác quan sát bổ xung Đánh giá, nhận xét, tổng hợp - Gv nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các