PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD6 Exercise 3 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 6 – Thức giả định Exercise 3: Rewrite the following sentences. Question 1: Please don’t tell anyone about it. - I’d rather you________________________________________________________ Cấu trúc: Would rather sb + V(quá khứ đơn): muốn ai đó làm gì hơn Đáp án: I’d rather you didn’t tell anyone about it. Tạm dịch: Tôi muốn bạn không nói cho bất cứ ai biết về điều đó.  Question 2: I would prefer you to deliver the sofa this afternoon. - I’d rather you _______________________________________________________ Đáp án Key: delivered the sofa this afternoon. Vì: Đây là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì => Cấu trúc: would prefer + sb + to V: muốn ai làm gì => Giả định trái với hiện tại (vì có “this afternoon”):  S1 + would rather + S2 + V(quá khứ đơn) +…. Dịch: Tôi muốn bạn giao hàng ghế sofa vào chiều nay. Question 3: “Why don’t you ask her yourself?” - My friend suggests that ____________________________________________ Đáp án Key: I (should) ask her myself. Vì: Cấu trúc câu với suggest: S1 + suggest + (that) + S2 + (not) + V(infinitive) Câu trực tiếp chuyển sang câu gián tiếp nên yourself => myself Dịch: Bạn tôi gợi ý tôi nên tự mình đi hỏi cô gái ấy. Question 4: She urged her husband to apply for the post in the government. - She urged that her husband __________________________________________ Đáp án Đáp án: She urged that her husband apply for the post in the government. Vì: đây là câu giả định có dạng S1 + V1 + that + S2 + V2(nguyên thể) Dịch nghĩa: Cô ấy giục chồng mình nộp đăng ký vào một chức vụ trong chính phủ. Question 5: They insisted on my coming early. - They insisted that ____________________________________________________ Đáp án Keys: They insisted that I come early. Vì: Cấu trúc insist on + Ving: khăng khăng làm gì                      insist that + S + V(bare): nhất quyết/khăng khăng đòi ai phải làm gì Dịch: Họ khăng khăng rằng tôi phải đến sớm. Question 6: An accountant has to master computer science. - It is necessary that ____________________________________________________ Đáp án Đáp án: It is necessary that an accountant master computer science.
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V2(nguyên thể) Dịch nghĩa: Một kế toán viên cần thông thạo khoa học máy tính. Question 7: It is time for us to leave now. - It’s time we ____________________________________________________________ Đáp án Cấu trúc: It’s time + S + V(quá khứ đơn): đã đến lúc cho ai đó làm gì Đáp án: It’s time we left now.  Dịch: Đã đến lúc chúng ta rời đi. Question 8: What a pity! Your sister can’t come with us. - If only ______________________________________________________________ Đáp án: If only your sister could come with us. Vì: cấu trúc If only + Subject + V (past tense) bày tỏ một điều ước trái với hiện tại, hiện tại chị của cô ấy không thể tới Dịch nghĩa: Giá mà chị/em gái của cậu có thể đến chơi với chúng ta. Question 9: Everyone find it important for us to do something to save the environment. - It is important that we ________________________________________________ Đáp án Cấu trúc: It is important that + S + V(bare) Đáp án: It is important that we do something to save the environment. => “to save” là hình thức dùng “to V” để chỉ mục đích, còn “do sth” mới là động từ chính cần chia theo cấu trúc là để dạng V(bare) Dịch: Việc chúng ta phải làm một điều gì đó để cứu lấy môi trường là rất quan trọng.  Question 10: Michael lost his job last month, so he couldn’t buy a car. - If Michael _____________________________________________________________ Đáp án: If Michael hadn’t lost his job last month, he could have bought a car. Vì: đây là câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ, sự thật là Michael đã mất việc  Công thức điều kiện loại 3: If + clause (past perfect tense), S + could/would (not)+ have + PII Dịch nghĩa: Nếu Michael không mất việc vào tháng trước, anh ấy đã có thể mua một chiếc ô tô. Question 11: He regrets applying for the job in that company. - He wishes ______________________________________________________________ Đáp án: He wishes he hadn’t applied for the job in that company. Vì: cấu trúc Regret + Ving được sử dụng để nói về việc hối hận về việc đã làm trong quá khứ nên khi viết lại câu sẽ sử dụng cấu trúc S + (wish) + S+ V (past perfect tense) Dịch nghĩa: Anh ấy ước rằng mình đã không xin việc ở công ty đó. Question 12: The headmaster insists on every schoolgirl’s wearing Ao Dai every Monday. - The headmaster insists that __________________________________________ Cấu trúc: insist that + S + V(bare): khăng khăng đòi ai phải làm gì Đáp án: The headmaster insists that every schoolgirl wear Ao Dai every Monday. Dịch: Hiệu trưởng quả quyết rằng mọi nữ sinh đều mặc áo dài vào thứ Hai hàng tuần. Question 13: They advise her to eat less meat and fat to keep herself healthy. - It is advisable that she ________________________________________________

Question 21: Her GP advised her to do more exercise. - Her GP suggested ______________________________________________________ Đáp án: Her GP suggested that she (should) do more exercise. Vì: S1 + suggested that + S2 + (should) + V(bare) Dịch: Bác sĩ gia đình của cô đề nghị cô nên tập thể dục nhiều hơn. Question 22: The Prime Minister was asked very forcefully to consider resigning. -They demanded __________________________________________________________ Đáp án: They demanded that the Prime Minister (should) resign. Vì: demand + that + S + (should) + V(bare) Dịch: Họ yêu cầu Thủ tướng phải từ chức. Question 23: If I were her, I would look for a job that is not so stressful. - I recommend ___________________________________________________________ Đáp án: I recommend that she (should) look for a job that is not so stressful. Vì: recommend that + S + (should)+ V(bare): đề xuất, gợi ý rằng ai đó nên làm gì Dịch: Tôi gợi ý rằng cô ấy nên tìm một công việc không quá căng thẳng. Question 24: She asked him to fix the computer. - She requested __________________________________________________________ Đáp án: She requested that he fix the computer. Vì: request + that + S + (should) + V(bare) Dịch: Cô yêu cầu anh rằng anh ta nên sửa máy tính đi. Question 25: Sandra wanted the post office to hold onto her mail. - Sandra asked __________________________________________________________ Đáp án: Sandra asked that the post office hold onto her mail.  Vì: đây là câu giả định có dạng S1 + V1 + that + S2 + V2(nguyên thể) Dịch nghĩa: Sandra yêu cầu bưu điện giữ lại thư của cô ấy. Question 26: The judge told the lawyer to be quiet. - The judge insisted ____________________________________________________ Đáp án: The judge insisted that the lawyer be quiet.  Vì: đây là câu giả định có dạng S1 + V1 + that + S2 + V2(nguyên thể) Dịch nghĩa: Thẩm phán yêu cầu luật sự giữ im lặng. Question 27: My supervisor said it would be a good idea for me to accept this new position. - My supervisor suggested ____________________________________________ Đáp án: My supervisor suggested that I (should) accept this new position. Vì: suggest that + S + (should) + V(bare) Dịch: Người giám sát của tôi đề nghị tôi nên chấp nhận vị trí mới này. Question 28: I have always regretted not having studied harder at school. - I have always wished __________________________________________________. Đáp án: I have always wished that I had studied harder at school. Giải thích:  - Regret + Ving: hối tiếc vì đã làm gì 

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.