Nội dung text 3. ĐỀ SỐ 03.docx
Câu 5. Một vật chuyển động có phương trình vận tốc v = (5 + 2t) (m/s). Sau 10 giây vật đi được quãng đường là A. 150 m. B. 25 m. C. 50 m. D. 100 m. Câu 6. Một viên gạch trượt trên sàn nhà và đập vào một cái hộp. Cả hai cùng chuyển động chậm dần. Chọn đáp án đúng ? A. Lực của viên gạch đẩy hộp lớn hơn lực của hộp đẩy viên gạch. B. Lực của viên gạch đẩy hộp nhỏ hơn lực của hộp đẩy viên gạch. C. Lực của viên gạch đẩy hộp bằng lực của hộp đẩy viên gạch. D. Không biết vì chưa biết vật nào có khối lượng lớn hơn. Câu 7. Một vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s 2 . Sau khoảng thời gian 2 s tốc độ của vật tăng thêm A. 2 m/s. B. 4 m/s. C. 6 m/s. D. 8 m/s. Câu 8. Một xe điện đang chạy với vận tốc 36 km/h thì bị hãm lại đột ngột. Bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt lên đường ray. Lấy g = 9,8 m/s 2 . Biết hệ số ma sát trượt giữa bánh xe và đường ray là 0,2. Kể từ lúc hãm xe điện còn đi được bao xa thì dừng hẳn ? A. 21,51 m. B. 41,11 m. C. 25,51 m. D. 24,15 m. Câu 9. Chọn phát biểu sai ? A.Trong chuyển động chậm dần đều, gia tốc có giá trị âm. B.Trong chuyển động chậm dần đều, vectơ gia tốc ngược chiều với chuyển động. C.Trong chuyển động biến đổi đều, gia tốc luôn không đổi. D.Trong chuyển động nhanh dần đều, vectơ gia tốc cùng chiều với chuyển động. Câu 10. Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 250 N. Thời gian chân tác dụng vào quả bóng là 0,02 s. Quả bóng bay đi với tốc độ A. 0,01 m/s. B. 0,10 m/s. C. 2,50 m/s. D. 10,00 m/s. Viên gạch Hộp Hướng chuyển động
Câu 11. Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s dưới tác dụng của các lực. Nếu bỗng nhiên các lực này mất đi thì A. vật dừng lại ngay. B. vật đổi hướng chuyển động. C. vật chuyển động chậm dần rời dừng hẳn. D. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s. Câu 12. Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết góc nghiêng 30 0 , lấy g = 9,8 m/s 2 và ma sát không đáng kể. Lực căng dây, phản lực của mặt phẳng nghiêng có giá trị lần lượt là A. T = 4,9 N; N = 8,5 N. B. T = 12,0 N; N = 20,0 N. C. T = 8,9 N; N = 15,0 N. D. T = 9,8 N; N =17,0 N. Câu 13. Một vật (được coi là chất điểm) chuyển động dưới tác dụng của hai lực có giá đồng quy 1F→ và 2F→ thì vectơ gia tốc của vật A. cùng phương, cùng chiều với phương và chiều của hợp lực giữa 1F→ và 2F→ B. cùng phương, ngược chiều với phương và chiều của hợp lực giữa 1F→ và 2F→ C. cùng phương, cùng chiều với lực 1F→ . D. cùng phương, cùng chiều với lực 2F→ . Câu 14. Cho các đồ thị như hình vẽ. Đồ thị của chuyển động thẳng đều là A. II, III, IV. B. I, III, IV. C. I, III. D. I, II, III. (I) 0 d t (II) 0 d t (IV) 0 d t v 0 (III) 0 v t