Nội dung text 1.4B. Đột biến gene (luyện tập) - bản viết tay.pdf
1 Bài 1.4B. Đột biến gene PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1: Ở vi khuẩn, khi một gene bị đột biến thì loại phân tử do gene tổng hợp luôn bị thay đổi là A. gene, mRNA, chuỗi polypeptide. B. gene, mRNA. C. mRNA, chuỗi polypeptide. D. gene, chuỗi polypeptide. Câu 2: Gene A bị đột biến thành gene a, gene a nhiều hơn gene A là 1 liên kết hydrogene nhưng chiều dài của hai gene bằng nhau. Dạng đột biến trên là A. thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-C. B. thay thế 1 cặp G-C bằng 1 cặp A-T. C. mất 1 cặp G-C. D. mất 1 cặp A-T. Câu 3: Các loại virus gây bệnh như virus viêm gan B, virus hecpet là loại tác nhân gây đột biến nào sau đây? A. Tác nhân sinh học. B. Tác nhân hóa học. C. Tác nhân vật lí. D. Tác nhân con người. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế một cặp nucleotide? A. Làm thay đổi trình tự nucleotide của nhiều bộ ba. B. Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gene khác. C. Chỉ liên quan tới một bộ ba. D. Là một dạng đột biến điểm. Câu 5: Dạng đột biến gene có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử protein do gene đó chỉ huy tổng hợp là A. mất một cặp nucleotide ở vị trí đầu của gene. B. đảo vị trí một cặp nucleotide trong bộ ba mã hóa thứ 2 kể từ đầu gene. C. thay thế một cặp nucleotide này bằng một cặp nucleotide khác ở bộ ba cuối cùng. D. thêm một cặp nucleotide vào giữa gene. Câu 6: Sự phát sinh đột biến gene phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình. B. Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gene. C. Sức đề kháng của từng cơ thể. D. Điều kiện sống của sinh vật. Câu 7: Đột biến thay thế cặp nucleotide trong gene A. làm cho gene có số liên kết hydrogene tăng lên. B. có thể làm cho gene trở nên dài hoặc ngắn hơn gene ban đầu hoặc có thể không thay đổi chiều dài. C. có thể làm cho gene trở nên ngắn hơn so với gene ban đầu. D. không làm thay đổi chiều dài của gene.
2 Câu 8: Đột biến gene có thể xảy ra ở đâu ? A. Trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. B. Trong nguyên phân và giảm phân ở tế bào sinh dưỡng. C. Trong giảm phân ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. D. Trong nguyên phân và giảm phân ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. Câu 9: Một protein bình thường có 398 amino acid. Protein đó bị biến đổi do có amino acid thứ 15 bị thay thế bằng một amino acid mới. Dạng đột biến gene có thể sinh ra protein biến đổi trên là A. thêm nucleotide ở bộ ba mã hoá amino acid thứ 15. B. đảo vị trí hoặc thêm nucleotide ở bộ ba mã hoá amino acid thứ 15. C. mất nucleotide ở bộ ba mã hoá amino acid thứ 15. D. thay thế hoặc đảo vị trí nucleotide ở bộ ba mã hoá amino acid thứ 15. Câu 10: Đột biến gene lặn trên NST thường sẽ biểu hiện ra kiểu hình trong điều kiện nào sau đây? A. Khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử. B. Thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau. C. Ngay ở cơ thể mang đột biến. D. Khi ở trạng thái đồng hợp tử. Câu 11: Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến chỉ làm thay đổi một bộ ba. II. Đột biến có thể không làm thay đổi chiều dài, số liên kết hydrogene hay số lượng các loại nucleotide của gene. III. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gene thì sẽ không làm thay đổi tổng liên kết hydrogene của gene. IV. Tác nhân 5BU có thể gây ra đột biến làm allele đột biến có số liên kết hydrogene tăng lên 1 liên kết so với allele không đột biến. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.