Nội dung text Giải đề A03-2k8.pdf
Câu 9: Tại sao khi cầm vào vỏ bình ga mini đang sử dụng ta thường thấy có một lớp nước rất mỏng trên đó? A. Do hơi nước từ tay ta bốc ra. B. Nước từ trong bình ga thấm ra. C. Do vỏ bình ga lạnh hơn nhiệt độ môi trường nên hơi nước trong không khí ngưng tụ trên đó. D. Cả B và C đều đúng. Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiệt độ của vật càng cao thì động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhỏ. B. Chuyển động Brown là chuyển động của các hạt nhỏ lơ lửng chỉ trong chất lỏng. C. Khoảng cách giữa các phân tử càng lớn thì lực hút phân tử càng yếu. D. Thế năng phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ của vật. Câu 11: Khi hai phân tử giảm khoảng cách từ giá trị rất lớn về giá trị nhỏ nhất có thể thì A. độ lớn của hợp lực tương tác phân tử tăng lên rồi giảm xuống. B. độ lớn của hợp lực tương tác phân tử giảm xuống rồi tăng lên. C. thế năng của phân tử tăng lên rồi giảm xuống. D. thế năng của phân tử giảm xuống rồi tăng lên. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực tương tác giữa các phân tử? A. Lực hút phân tử luôn mạnh hơn lực đẩy phân tử. B. Chất khí chiếm đầy không gian bình chứa vì lực đẩy giữa các phân tử khí mạnh hơn so với lực hút. C. Lực hút và lực đẩy phân tử đều yếu đi nếu khoảng cách giữa các phân tử tăng lên. D. Lực hút phân tử mạnh lên còn lực đẩy yếu đi nếu khoảng cách giữa các phân tử tăng lên. Câu 13: Nhiệt độ đo trên nhiệt kế được xác định thông qua việc xác định giá trị của...(1)... mà đại lượng này...(2)... Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp. A. (1) một đại lượng vật lý khác; (2) phụ thuộc vào nhiệt độ. B. (1) một đại lượng có hướng; (2) phụ thuộc vào nhiệt độ. C. (1) một đại lượng vật lý khác; (2) không phụ thuộc nhiệt độ. D. (1) một đại lượng có hướng; (2) không phu thuộc nhiệt độ. Câu 14: Phát biểu nào sau đây về chuyển động Brown trong chất lỏng là đúng? A. Chuyển động Brown là chuyển động không ngừng của các phân tử chất lỏng. B. Nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì chuyển động Brown càng chậm. C. Chuyển động Brown được tạo ra bởi sự chênh lệch nhiệt độ của các phần khác nhau trong chất lỏng. D. Chuyển động Brown được tạo ra bởi sự tác động không cân bằng của các phân tử chất lỏng lên hạt rắn lơ lửng trong chất lỏng từ mọi hướng. Câu 15: Một khối khí lí tưởng hấp thụ nhiệt lượng 30 J đồng thời thực hiện công 20 J trong một quá trình. Quá trình này làm nội năng của khối khí A. tăng thêm 50 J. B. giảm đi 50 J. C. giảm đi 10 J. D. tăng thêm 10 J. Câu 16: Một khối khí trải qua quá trình dãn nở thì thực hiện công 40 J và nội năng của nó tăng thêm 10 J. Quá trình này, khối khí A. tỏa nhiệt lượng 30 J. B. thu nhiệt lượng 30 J. C. thu nhiệt lượng 50 J. D. tỏa nhiệt lượng 50 J. Câu 17: Một khối khí lí tưởng hấp thụ nhiệt lượng 3,5. 105 J và và nội năng tăng thêm 2,3. 105 J trong một quá trình. Quá trình này chất khí đã A. nhận công 1,2. 105 J. B. thực hiện công 1,2. 105 J. C. nhận công 5,8. 105 J. D. thực hiện công 5,8. 105 J.
Câu 4: Một khối gỗ có khối lượng M = 200g nằm trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn và được nối với một lò xo độ cứng k = 30N/m. Ban đầu lò xo ở vị trí cân bằng. Một viên đạn có khối lượng m = 100g bay theo phương ngang với vận tốc v0 = 3m/s đến cắm vào chính tâm khối gỗ. Sau va chạm hệ 2 vật dao động không ma sát trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang a) Vận tốc của hệ ngay sau va chạm là 1m/s b) Độ biến dạng của lò xo tại vị trí hệ vật có vận tốc 50√3 cm/s là 5√3 cm c) Độ nén cực đại của lò xo là 10 cm d) Lượng cơ năng chuyển hóa thành nội năng trong quá trình va chạm trên là 0,3 J PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một lượng khí nhận nhiệt lượng 200 J để dãn nở và sinh công, biết độ biến thiên nội năng của khối khí là 160 J. Công mà khí thực hiện có độ lớn bằng bao nhiêu J? Câu 2: Trên tầng đối lưu, nhiệt độ giảm dần theo độ cao. Cứ lên cao 100 m thì nhiệt độ không khí giảm 0,6 oC. Nhiệt độ bên ngoài một khinh khí cầu đang bay ở độ cao 22/5 km bằng −8,5 oC. Hỏi nhiệt độ trên mặt đất tại vùng trời khinh khí cầu đang bay lúc đó là bao nhiêu độ C? Câu 3: Một người nặng 60 kg (coi như một hệ nhiệt động học) phải leo cầu thang (thực hiện công) để tiêu hao hết năng lượng sau khi ăn chiếc bánh kem chứa 111 kcal (coi như nhiệt lượng hệ nhận được). Người này không béo hay gầy hơn sau quá trình này (hệ có nội năng không đổi). Lấy 1kcal = 4186 J và g = 9,9 m/s 2 . Độ cao mà người này phải leo lên là bao nhiêu m (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 4: Một thang đo T có điểm băng là −10 T, lấy điểm sôi là 90 T. Nhiệt độ của một vật đọc được trên nhiệt kế Celsius là 40∘C thì trên nhiệt kế T có nhiệt độ bằng bao nhiêu T? Câu 5: Một khối khí trong xi-lanh hình trụ được nén từ thể tích 1,7 m3 về 1,2 m3 ở áp suất không đổi 1,8.105 Pa, đồng thời nội năng của khối khí giảm 1,4.105 J. Quá trình này, khối khí đã tỏa nhiệt lượng có độ lớn bằng bao nhiêu MJ? Câu 6: Một nhiệt kế gồm phần vỏ thủy tinh và phần chất lỏng bằng rượu. Biết rằng khi nhiệt kế chỉ 20∘C thì phần chất lỏng trong nhiệt kế có thể tích là V0. Khi nhiệt kế chỉ 40∘C thì phần rượu trong nhiệt kế có thể tích V1 = 1,12V0. Khi nhiệt kế chỉ 80∘C thì phần rượu trong nhiệt kế có thể tích V2. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của phần vỏ thủy tinh. Tỉ số V2 V0 có giá trị bằng bao nhiêu?