PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 28. ĐỀ VIP 28 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD NĂM 2025 - MÔN HÓA HỌC - ( HT22 ).Image.Marked.pdf


A. Máy giặt bị hỏng nên không quay đủ vòng để làm sạch quần áo B. Nước giếng khoan thường chứa nhiều ion kim loại kiềm làm giảm hiệu quả của bột giặt C. Nước giếng khoan có thể là nước cứng, chứa ion Ca2+ và Mg2+, làm giảm khả năng tạo bọt của bột giặt và tạo cặn. D. Dùng quá nhiều bột giặt nên bám lại trên quần áo, gây khô cứng và cặn trắng Câu 9: Lên men m gam tinh bột thành ethanol với hiệu suất 81%. Hấp thu toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 108,35 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 30. B. 40. C. 25. D. 55. Câu 10: Phức chất nào sau đây tồn tại hai dạng hình học lập thể cis và trans? A. [Co(NH3)6] 3+ B. [Pt(NH3)2Cl2] C. [Fe(CN)6] 4− D. K4[Fe(CN)6], Câu 11: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T ở dạng dung dịch Chất X Y Z T Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng nhẹ Không có kết tủa Kết tủa Ag Không có kết tủa Không có kết tủa Cu(OH)2, lắc nhẹ Cu(OH)2 không tan Cu(OH)2 không tan Dung dịch có màu xanh lam Cu(OH)2 không tan Nước brom Có kết tủa Không có kết tủa Không có kết tủa Không có kết tủa Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Phenol, aldehyde formic, glycerol, ethanol. B. Aniline, glycerol, aldehyde formic, methyl fomate. C. Phenol, acetaldehyde, ethanol, aldehyde formic. D. Glycerol, ethylen alcohol, methanol, acetaldehyde. Câu 12. Cho các chất sau: (1) CH3-NH2; (2) (CH3)2NH; (3) C6H5NH2; (4) NH3; (5) CH3CH2CH2NH2. Thứ tự tăng dần tính base là A. (3) < (4) < (1) < (5) < (2) B. (4) < (3) < (2) < (1) < (5) C. (3) < (4) < (2) < (1) < (5) D. (3) < (4) < (1) < (2) < (5) Câu 13. Cho các cặp oxi hóa – khử và giá trị thế điện cực chuẩn tương ứng sau: Cặp oxi hóa khử X2+/X Y2+/Y Z2+/Z T2+/T E+ /E Thế điện cực chuẩn (V) 0,340 -2,356 -0,440 0,854 0,799 Dãy sắp xếp các ion theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần là A. Y2+, Z2+, X2+, E+ , T2+ . B. E+ , T2+, Z2+, Y2+, X2+ . C. X2+, Y2+, Z2+, T2+, E+ . D. Y2+, Z2+, T2+, E+ , X2+ . Câu 14. Lợi ích của việc tái chế kim loại đối với môi trường là: A. giảm nhiệt độ nóng chảy của kim loại B. giảm lượng CO2 phát thải so với sản xuất từ quặng C. kim loại tái chế cứng hơn kim loại nguyên sinh D. không cần tiêu tốn năng lượng Câu 15 : Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron....(1)...với các ion...(2)...kim loại ở các nút mạng. Các từ cần điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là A. Hóa trị, lưỡng cực B. Hóa trị, âm C. Tự do, âm D. Tự do, dương Câu 16. Hiện tượng phú dưỡng là hệ quả sau khi ao hồ, sông ngòi tiếp nhận quá nhiều các nguồn thải chứa các chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng đó có chứa những nguyên tố nào sau đây? A. P và S. B. N và P. C. P và Cl D. N và Cl
Câu 17. Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 0,1M, thu được dung dịch Y. Sục từ từ khí CO2 dư vào dung dịch Y, hiện tượng xảy ra là: A. Không có hiện tượng gì do Ca(OH)2 đã phản ứng hết với Na2CO3. B. Có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan dần. C. Có khí thoát ra, sau đó xuất hiện kết tủa trắng không tan. D. Có kết tủa trắng xuất hiện và không tan dù sục CO2 đến dư. Câu 18. Cho dãy các hydrocarbon sau: propyne; ethylene; ethane; benzene; isoprene; 2-methylpropene; isobutane; styrene. Số hydrocarbon trong dãy có khả năng làm mất màu dung dịch bromine trong điều kiện thường là: A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Nitrocellulose là một loại dẫn xuất ester của cellulose có ứng dụng trong sản xuất chất nổ và vật liệu polymer. Một mẫu Nitrocellulose có hàm lượng nitrogen là 12,5% về khối lượng. Biết mỗi mắt xích glucose trong cellulose có thể gắn tối đa ba nhóm nitrate. Cho các phát biểu sau : a. Nitrocellulose là một dẫn xuất của cellulose, được tạo thành khi các nhóm hydroxyl (–OH) trong phân tử cellulose phản ứng với nitric acid, thay thế bằng các nhóm nitrate (–ONO2). b. Với hàm lượng nitrogen là 12,5%, trung bình cứ một mắt xích glucose sẽ có khoảng 2 gốc nitrate.(cho phép làm tròn đáp án đến hàng đơn vị). c. Nitrocellulose với hàm lượng nitrogen lớn hơn 12% thường được dùng trong sản xuất chất nổ không khói. d. Phản ứng cháy của Nitrocellulose chủ yếu hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh để duy trì quá trình cháy. Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 3NaOH o t X + 2Y + Z. (2) 2Y + H2SO4  Na2SO4 + 2T. (3) 2X + H2SO4  Na2SO4 + 2G. Biết E (CnH8On) là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, phân tử chỉ chứa chức ester; T là carboxylic acid. Cho các phát biểu sau: a. Chất E là triester của glycerol với các carboxylic acid. b. Chất Z được dùng làm chất chống đông trong các hệ thống làm mát ô tô vì giúp hạ điểm đóng băng của nước c. Chất X là hợp chất hữu cơ tạp chức. d. a mol chất G tác dụng tối đa với 2a mol kim loại Na. Câu 3. Thêm từ từ dung dịch KSCN vào dung dịch FeCl3 thì xảy ra các phản ứng sau: FeCl3 Fe3+ + Cl- (1) Fe3+ + 6H2O[Fe(OH2)6] 3+ (2) [Fe(OH2)6] 3+ (aq) + SCN- (aq)  X (aq) + H2O(l) KC = 1,4.102 (3) Cho biết X có màu đỏ máu. Cho các phát biểu sau: a. X là phức chất mà trong đó nguyên tử trung tâm là ion Fe3+ . b. Công thức của X là [Fe(OH2)5(SCN)]2+. c. Khi thêm dư SCN− thì sẽ tiếp tục hình thành phức [Fe(SCN)6]3− và làm dung dịch đậm màu hơn. d. Nếu thêm HCl vào phản ứng (3) thì cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch làm màu đỏ sẽ nhạt đi. Câu 4. Nước Javel là một hóa chất quen thuộc, thường dùng làm chất tẩy rửa và khử trùng. Quá trình sản xuất nước Javel (NaClO) trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl loãng không có màng ngăn để tạo ra hỗn hợp chứa NaClO.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.