Nội dung text 179. Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông - HCM.docx
A. 4,54 kg . B. 0,562 kg . C. 0,456 kg . D. 5,62 kg . Câu 12: Trong cylinder của một động cơ đốt trong, hỗn hợp khí ở áp suất 1,00 atm , nhiệt độ 40,0C và thể tích 32,8dm . Nén hỗn hợp khí đến thể tích 30,300dm và áp suất 20,0 atm . Nhiệt độ của khí sau khi nén là A. 671C B. 86C C. 857C D. 398C Câu 13: Một bánh xe hình tròn, bán kính 0,50 m đang quay đều với tốc độ 2,0 vòng/giây. Giả sử các nan hoa cũng là bán kính của bánh xe và mặt phẳng của bánh xe vuông góc với thành phần nằm ngang của từ trường Trái Đất, độ lớn của thành phần này là 56.10 T . Suất điện động cảm ứng trong một nan hoa bằng A. 9,42mV . B. 2,5 V . C. 59,4210 V . D. 52,510 V . Câu 14: Nội năng của khối khí tăng 10 J khi truy ền cho khối khí một nhiệt lượng 30 J . Khi đó, khối khí đã A. nhận công là 20 J . B. nhận công là 40 J . C. sinh công là 40 J . D. thực hiện công là 20 J . Sử dụng thông tin sau cho Câu 15 và Câu 16: Một trò chơi mà trẻ em vùng quê ngày xưa hay chơi đó là "trò chơi súng ống thụt" để bắn vào các mục tiêu. Cách chơi như sau: Giấy được làm ẩm, vò lại và nhét chặt vào một đầu của ống tre (trúc) hình trụ rỗng. Nút cao su được đẩy từ đầu bên kia của ống, nén không khí trong ống lại cho đến khi giấy được bắn đi (hình vẽ minh họa). Ta coi như dùng mô hình khí lí tưởng cho khối khí bên trong ống. Ban đầu, thể tích khí giới hạn trong ống là V, áp suất là 5p10 Pa . Khi thể tích khí trong ống bằng 20% thể tích ban đầu thì áp suất khí có giá trị là p'. Lúc này, lực nén lên giấy làm nó được bắn đi. Xem như nhiệt độ khí không đổi và lượng khí xì ra khỏi ống không đáng kể. Câu 15: Giá trị của p' bằng A. 610 Pa . B. 51,2510 Pa . C. 42.10 Pa . D. 55.10 Pa . Câu 16: Biết diện tích tiết diện của ống bằng 52810 m ; khối lượng của cục giấy bằng 100 g . Giả sử thời gian tác dụng của lực nén lên cục giấy là 0,01 s thì nó được bắn đi với tốc độ bằng A. 3,2 m/s . B. 4 m/s . C. 5 m/s . D. 40 m/s . Câu 17: Chất phóng xạ chứa đồng vị 24 11Na được sử dụng làm chất đánh dấu điện giải có chu kì bán rã là 15,00 giờ. Một bệnh nhân được tiêm 5,00ml dược chất chứa 24 11Na với nồng độ 3 1,00210 mol/l . Cho số Avogadro là 231 AN6,02.10 mol . Độ phóng xạ của liều dược chất tại thời điểm tiêm là A. 191,6110 Bq . B. 133,87.10 Bq . C. 193,87.10 Bq . D. 121,61.10 Bq . Câu 18: Một thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ như sơ đồ hình bên dưới. Người ta đưa thanh nam châm NS về phía bên phải lại gần cuộn dây (1). Trong thời gian thanh nam châm chuyển động, so sánh điện thế V của các điểm a, b, c và d , ta có: A. abcdVV,VV . B. ,abcdVVVV . C. ,abcdVVVV . D. ,abcdVVVV . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lòi từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Các đồ thị sau đây mô tả sự biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định theo các quá trình khác nhau. a) Ở đồ thị hình 1: Quá trình biến đổi có 21TT .