Nội dung text 75. Sở Yên Bái ( Lần 2 ) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN BÁI ĐỀ CHÍNH THỨC THI THỬ THPT LẦN 2 NĂM HỌC: 2024-2025 Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Tên gọi của polymer là A. cao su buna. B. cao su buna-S. C. cao su buna-N. D. cao su isoprene. Câu 2. Cho sơ đồ pin Galvani Zn-Cu ở điều kiện chuẩn như hình bên. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thế điện cực chuẩn của cặp Cu 2+ /Cu có giá trị bằng 1,102 V. B. Tại cathode của pin xảy ra quá trình oxi hóa Cu → Cu 2+ + 2e. C. Phản ứng xảy ra trong pin là Zn + Cu 2+ → Zn 2+ + Cu. D. Electron chuyển từ điện cực Cu sang điện cực Zn thông qua dây dẫn điện. Câu 3. Cho phản ứng nhiệt phân polystyrene: Phản ứng trên thuộc loại A. phản ứng trùng hợp polymer. B. phản ứng tăng mạch polymer. C. phản ứng cắt mạch polymer. D. phản ứng giữ nguyên mạch polymer. Câu 4. Điểm chớp cháy của chất cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà chất cháy bị đốt nóng tới mức tạo ra lượng hơi đủ lớn để bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn lửa. Điểm chớp cháy được sử dụng để phân biệt chất lỏng dễ cháy với chất lỏng có thể gây cháy. Chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8 o C gọi là chất lỏng dễ cháy, chất lỏng có điểm chớp cháy lớn hơn 37,8 o C gọi là chất lỏng có thể gây cháy. Cho số liệu về điểm chớp cháy của một số chất trong bảng sau: Chất Điểm chớp cháy (℃) Chất Điểm chớp cháy (℃) Propane -105 Ethylene glycol 111 Pentane -49 Diethyl ether -45 Hexane -22 Acetaldehyde -39 Ethanol 13 Stearic acid 196 Methanol 11 Trimethylamine -7 Trong bảng trên, số chất lỏng dễ cháy là A. 7. B. 8. C. 6. D. 9. Câu 5. Cho các phát biểu sau về đơn chất và hợp chất của kim loại nhóm IA: (1) Trong công nghiệp, baking soda và soda được sản xuất bằng phương pháp Solvay. (2) Lithium là kim loại nhẹ nhất trong các kim loại. (3) Kim loại sodium thường được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa khan. (4) Trong hợp chất, tất cả nguyên tố kim loại nhóm IA đều có số oxi hóa là +1. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 6. Cho phương trình nhiệt hóa học: CO (g) + 1 2 O 2(g) CO 2(g) o r298H283,0kJ Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO 2(g) là o f298H393,5kJ/mol . Nhiệt tạo thành chuẩn của CO (g) là A. -110,5 kJ/mol. B. -141,5 kJ/mol. C. -221,0 kJ/mol. D. +110,5 kJ/mol. Câu 7. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) tấm kim loại nào sau đây? A. Ag. B. Cu. C. Zn. D. Na. Câu 8. Trong hợp chất SO 3 , số oxi hóa của sulfur là A. +6. B. +2 C. +3. D. +5.
d) Một phân tử aspartame có 39 liên kết σ. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Trong công nghiệp, kim loại sắt được sản xuất bằng phương pháp nhiệt luyện quặng hematite với hiệu suất phản ứng là 80%. Để sản xuất được 8,4 tấn sắt cần dùng bao nhiêu tấn quặng hematite, biết quặng hematite có chứa 60% Fe 2 O 3 ? Câu 2. Khảo sát một số tính chất của ba chất X, Y, Z được ghi lại trong bảng sau: Chất Nhiệt độ nóng chảy ( 0 C) Quỳ tím X 258 Không đổi màu Y 233 Không đổi màu Z 199 Màu hồng Biết X, Y, Z là một trong ba chất glycine, alanine, glutamic acid. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptide A thu được 2 mol X, 1 mol Y và 2 mol Z. Mặt khác, nếu thuỷ phân không hoàn toàn A thu được hỗn hợp các peptide và các α -amino acid, trong đó có tripeptide X-Z-Z. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của A với amino acid đầu N là alanine thỏa mãn tính chất trên? Câu 3. Trong phòng thí nghiệm, soda (Na 2 CO 3 ) khi để lâu ngày bị chuyển hóa và hút ẩm tạo thành hỗn hợp X gồm Na 2 CO 3 , NaHCO 3 và H 2 O. Hòa tan hoàn toàn một lượng X trong nước thu được 100 mL dung dịch Y. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho 50 mL dung dịch HCl 1M vào 10 mL dung dịch Y, sau đó đun nhẹ. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 50 mL dung dịch NaOH 0,2M. - Thí nghiệm 2: Cho 20 mL dung dịch NaOH 1M vào 10 mL dung dịch Y, sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl 2 đến dư và lọc bỏ kết tủa. Để trung hòa nước lọc cần dùng 30 mL dung dịch HCl 0,2M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm Na 2 CO 3 đã bị chuyển hóa thành NaHCO 3 là bao nhiêu? Câu 4. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa là một phương pháp thu được những sản phẩm có tính ứng dụng rất cao trong ngành công nghiệp sản xuất. - Để điều chế chlorine và xút thì trong quá trình điện phân dùng màng ngăn giữa các điện cực. - Để điều chế nước Javel thì trong quá trình điện phân không dùng màng ngăn giữa các điện cực. Cho các phát biểu sau: (1) Theo thời gian, trong hai quá trình điện phân trên, nồng độ ion Na + không thay đổi. (2) Trong quá trình điện phân để điều chế nước Javel, số mol NaCl và NaClO luôn bằng nhau. (3) Trong hai quá trình điện phân trên, pH của dung dịch đều tăng lên. (4) Trong hai quá trình điện phân trên, tại cathode đều xảy ra bán phản ứng khử H 2 O. Liệt kê theo thứ tự tăng dần các phát biểu đúng? Câu 5. Cho các nguyên liệu sau: CH 3 [CH 2 ] 16 COONa, CH 3 [CH 2 ] 14 COOK, dịch đun từ quả bồ hòn, CH 3 COOH, CH 3 [CH 2 ] 11 C 6 H 4 SO 3 Na, CH 3 COONa. Có bao nhiêu nguyên liệu có tính giặt rửa? Câu 6. Caprolactam được tổng hợp từ cuối thế kỷ XIX. Hiện nay, nhu cầu sản xuất caprolactam trên thế giới khoảng 10 triệu tấn/năm; 90% trong đó dùng để tổng hợp tơ capron. Trong công nghiệp, caprolactam được điều chế theo sơ đồ sau: Giả sử hiệu suất trung bình của cả quá trình trên là 65%. Mỗi năm, cần bao nhiêu triệu tấn cyclohexanone để đảm bảo nhu cầu sản xuất caprolactam trên thế giới (làm tròn đến hàng phần mười)? -------------- HẾT --------------