PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Lớp 10. Đề KT chương 7 (Đề số 3).docx

ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA LỚP 10 – CHƯƠNG 7 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; I = 127; Ag = 108. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớp nhất: A. H –F. B. H – Cl. C. H – Br. D. H – I. Câu 2. Trong y học halogen nào sau đây được hoà tan trong cồn để dùng làm thuốc sát trùng ngoài da? A. fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine. Câu 3. Trong tự nhiên nguyên tố chlorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất nào sau đây? A. MgCl 2 . B. NaCl. C. KCl. D. HCl. Câu 4. Không dùng chai, lọ thuỷ tinh mà thường dùng chai nhựa để chứa, đựng, bảo quản hydrohalic acid nào sau đây? A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI. Câu 5. Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là A. Quỳ tím. B. AgNO 3 . C. NaOH. D. HCl. Câu 6. Khi cho Cl 2 tác dụng với dung dịch KOH, đung nóng thu được dung dịch chứa muối KCl và muối nào sau đây? A. KClO. B. KClO 3 . C. KClO 4 . D. KClO 2 . Câu 7. Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen và halogen nào sau đây xảy ra thuận nghịch? A. F 2 . B. I 2 . C. Br 2 . D. Cl 2 . Câu 8. Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất dưới áp suất thường? A. HF. B. HBr. C. HCl. D. HI. Câu 9. Cho phản ứng: NaX (s) + H 2 SO 4(đặc) ot NaHSO 4 + HX (g) . Các hydrogen halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là A. HCl, HBr và HI. B. HF và HCl. C. HBr và HI. D. HF, HCl, HBr và HI. Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA? A. Có 7 electron hoá trị. B. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm. C. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì khả năng hút cặp electron liên kết giảm. D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm. Câu 11. Đơn chất halogen tồn tại ở thể khí, màu vàng lục là A. chlorine. B. Iodine. C. bromine. D. fluorine. Câu 12. Đặc điểm của halogen là A. nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hoá học. B. tạo liên kết cộng hoá trị với hydrogen. C. nguyên tố có số oxi hoá -1 trong tất cả hợp chất. D. nguyên tử có 5 electron hoá trị. Câu 13. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và phản ứng của đơn chất nhóm VIA? A. Tính oxi hoá giảm dần từ fluorine đến iodine. B. Phản ứng với nhiều kim loại, tạo thành hợp chất ion. Phản ứng với một số phi kim, tạo thành hợp chất cộng hoá trị. Mã đề thi: 703
C. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, các đơn chất nhóm VIIA thể hiện tính khử. D. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine. Câu 14. Calcium chloride hypochlorite (CaOC1 2 ) thường được sử dụng làm chất khử trùng bể bơi do có tính oxi hoá mạnh tương tự nước Javel. Tìm hiểu về công thức cấu tạo của CaOCl 2 , từ đó, biết được số oxi hoá của nguyên tử chlorine trong hợp chất trên là A. + 1 và −1. B. -1. C. 0 và −1. D. 0. Câu 15. Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ cao vượt trội so với các hydrogen halide còn lại do A. fluorine có nguyên tử khối nhỏ. B. năng lượng liên kết H – F bền vững làm cho HF khó bay hơi hơn. C. các nhóm phân tử HF được tạo thành dó có liên kết hydrogen giữa các phân tử. D. fluorine là phi kim mạnh nhất. Câu 16. Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với acid chlorinehidric? A. Fe 2 O 3 , KMnO 4 , Cu, Fe, AgNO 3 . B. Fe 2 O 3 , KMnO 4 ¸Fe, CuO, AgNO 3 . C. Fe, CuO, H 2 SO 4 , Ag, Mg(OH) 2. D. KMnO 4 , Cu, Fe, H 2 SO 4 , Mg(OH) 2 . Câu 17. Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử: A. F - , Cl - , Br - , I - . B. I - , Br - , Cl - , F - . C. F - , Br - , Cl - , I - . D. I - , Br - , F - , Cl - . Câu 18. Cho X, Y là hai nguyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp, Z x < Z Y . Hoà tan hoàn toàn 0,402 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước, thu được dung dịch E. Cho từ từ E vào cốc đựng dung dịch AgNO 3 dư, thu được 0,574 gam kết tủa. Kí hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là A. F và Cl. B. Cl và Br. C. Br và I. D. Cl và I. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong dung dịch, hydrogen halide đều phân li thành H + nên được gọi là hydrohalic acid (hay các acid HX). a. Nguyên nhân chủ yếu làm biến đổi độ mạnh của các acid HX được giải thích dựa trên độ bền liên kết trong phân tử HX. b. Độ bền liên kết trong phân các phân tử HX tăng dần theo thứ tự HF, HCl, HBr, HI. c. Độ mạnh tính acid của các acid HX biến đổi tăng dần theo thứ tự HF, HCl, HBr, HI. d. Dung dịch HF chứa H + và F - và cả phân tử HF (bỏ qua sự phân li của nước). Câu 2. Các nguyên tố phổ biến thuộc nhóm halogen (VIIA) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: F (Z = 9), C 1 (Z = 17), Br (Z = 35) và I (Z = 53). Đơn chất halogen tồn tại dạng phân tử X 2 , giữa các phân tử X 2 thường có tương tác với nhau. Cho giá trị năng lượng liên kết X-X ở bảng sau: Liên kết F - F Cl - Cl Br - Br I - I Năng lượng liên kết (kJ.mol -1 ) ở 25 0 C và 1bar 159 243 193 151 Năng lượng liên kết X-X càng lớn thì liên kết càng bền. a. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng ns 2 np 5 . b. Liên kết giữa các nguyên tử trong X 2 là liên kết cộng hoá trị phân cực. c. Tương tác van der Waals giữa các phân tử I 2 là nhỏ nhất. d. Năng lượng liên kết Cl - Cl lớn nhất trong dãy trên vì Cl có bán kính nguyên tử nhỏ nhất. Câu 3. Cho các phát biểu khi nói về ứng dụng hiện nay của một số hydrogen halide và hydrohalic acid. a. Lượng lớn hydrochloric acid sử dụng trong sản xuất nhựa, phân bón, thuốc nhuộm,... b. Trong công nghiệp, hydrofluoric acid dùng tẩy rửa các oxide của sắt trên bề mặt của thép. c. Hydrogen fluoride được dùng để sản xuất chất làm lạnh hydrochlorofluorocarbon HCFC (thay thế chất CFC), chất chảy cryolite,.... d. Hydrochloric acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính teflon. Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào bình theo sơ đồ dưới đây:
a. Hóa chất trong bình làm khô là H 2 SO 4 đặc. b. Có thể thay dung dịch HCl đặc bằng dung dịch HCl loãng. c. Có thể thay MnO 2 bằng KMnO 4 . d. Để hạn chế khí Cl 2 độc thoát ra ngoài môi trường nên tẩm vào bông đậy bình thu khí dung dịch NaOH loãng. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Anion X – có cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là 2s 2 2p 6 . Số hiệu nguyên tử của X là bao nhiêu? Câu 2. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho một mẩu đá vôi (CaCO 3 ) vào dung dịch HCl. (2) Cho KBr tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng. (3) Cho KMnO 4 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (4) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HF. Liệt kê các thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử theo dãy số thứ tự tăng dần (ví dụ: 1234, 24,…). Câu 3. Chia một lượng sắt thành 2 phần bằng nhau: - Cho phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,4958 lít khí (đkc). - Đun nóng phần 2 với a mol Cl 2 . Tính a. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Câu 4. Cho các phát biểu sau về tính acid của hydrochloric acid: (a) phản ứng với các hydroxide, (b) hòa tan các oxide của kim loại, (c) hòa tan một số kim loại, (d) phản ứng với phi kim, (e) làm quỳ tím hóa xanh, (g) khi phản ứng với kim loại thì tạo ra muối và khí hydrogen. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên? Câu 5. Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nước là khử trùng nước. Một trong các phương pháp khử trùng nước đang được dùng phổ biến ở nước ta là dùng chlorine. Lượng chlorine được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5 g/m 3 . Nếu với dân số ở thành phố (X) là 3 triệu, mỗi người dùng 200L nước/ ngày, thì các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cần dùng bao nhiêu kg chlorine mỗi ngày cho việc xử lí nước? Câu 6. Công đoạn chính của công nghiệp chlorine – kiềm là điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn xốp. Phương trình hóa học của phản ứng điện phân dung dịch NaCl bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn như sau: 2NaCl (aq) + 2H 2 O (l) → 2NaOH (aq) + H 2 (g) + Cl 2 (g) Nếu trong trường hợp không có màng ngăn, khi điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 300 kg NaCl bão hòa ở 25°C thì thu được dung dịch chứa NaClO có nồng độ là bao nhiêu (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ này là 36,2%. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 7 - LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 10 D 2 D 11 A 3 B 12 B 4 A 13 C 5 B 14 A 6 B 15 C 7 B 16 B 8 C 17 B 9 B 18 A Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 3 a Đ b S b S c Đ c Đ d Đ d S 2 a Đ 4 a Đ b S b S c S c Đ d S d Đ Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 9 4 4 2 23 5 3000 3 0,03 6 46,7

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.