PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 01. FILE HỌC SINH.docx

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2: SÓNG 1. LÝ THUYẾT Cường độ sóng là năng lượng sóng truyền qua một đơn vị diện tích vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian: 2 W/ .Δ E Im St ĐỀ BÀI Ví dụ 1: Cho sơ đồ một số phần tử không khí khi có một sóng âm truyền qua. a) Đánh đấu một vùng sóng cho thấy khí bị nén (N) b) Đánh dấu một vùng sóng cho thấy khí bị giãn G c) Sóng âm có tần số 240 Hz . Điều này có ý nghĩa gì đối với mỗi phần tử không khí. d) Tốc độ sóng âm là 320 m/s . Tính bước sóng của sóng âm. Ví dụ 2: Trên màn hình máy hiện sóng hiển thị hai sóng. a) Các sóng có cùng pha không? Giải thích. b) Núm điều chỉnh thời gian của màn hình được đặt ở chế độ 500s/ độ chia. Xác định chu kì của mỗi sóng. c) So sánh bước sóng của chúng. d) Tính tỉ lệ cường độ của hai sóng với cùng hệ số khuếch đại. Ví dụ 3: Sử dụng công thức khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Young: D i a   để giải thích các kết quả quan sát sau:
a) Hai khe hẹp càng gần nhau thì các vân trên màn càng xa nhau. b) Các vân giao thoa của ánh sáng lam nằm gần nhau hơn các vân giao thoa của ánh sáng đỏ. Ví dụ 4: Người ta đặt lần lượt các tấm kính lọc trước nguồn phát ánh sáng trắng trong thí nghiệm giao thoa Young. Lúc đầu, khi dùng tấm lọc màu đỏ 6 nmdo thì khoảng vân đo được là 2,40 mm . Khi dùng tấm lọc màu lam thì khoảng vân đo được là 1,80 mm . Xác định bước sóng của ánh sáng đi qua tấm lọc màu lam. Ví dụ 5: Dao động của một nguồn âm được ghi lại trên màn hình máy hiện sóng. a) Xác định tần số của nguồn âm biết đơn vị của thời gian trên màn hình được đặt là 5,00 ms/ độ chia. b) Đặt nguồn âm này trước miệng của một ống cộng hưởng. Thay đổi từ từ chiều dài của ống cộng hưởng, đồng thời cho nguồn phát âm thanh thì thấy, giữa hai lần liên tiếp nghe được âm rất to tại miệng ống. Chiều dài ống cộng hưởng đã thay đổi một khoảng là 0,99 m. Hãy xác định tốc độ truyền âm trong ống. HƯỚNG DẪN GIẢI Ví dụ 1: Cho sơ đồ một số phần tử không khí khi có một sóng âm truyền qua. a) Đánh đấu một vùng sóng cho thấy khí bị nén (N) b) Đánh dấu một vùng sóng cho thấy khí bị giãn G c) Sóng âm có tần số 240 Hz . Điều này có ý nghĩa gì đối với mỗi phần tử không khí. d) Tốc độ sóng âm là 320 m/s . Tính bước sóng của sóng âm. Cách giải: a), b) c) 240 Hzf Trong 1s, phần tử môi trường thực hiện được 240 dao động. 320m/sv , bước sóng của các phần tử là: 3201,33m 240 v f
Ví dụ 2: Trên màn hình máy hiện sóng hiển thị hai sóng. a) Các sóng có cùng pha không? Giải thích. b) Núm điều chỉnh thời gian của màn hình được đặt ở chế độ 500s/ độ chia. Xác định chu kì của mỗi sóng. c) So sánh bước sóng của chúng. d) Tính tỉ lệ cường độ của hai sóng với cùng hệ số khuếch đại. Cách giải: a) Hai sóng cùng pha vì ở những thời điểm như nhau, trạng thái của hai sóng giống nhau. b) Chu kì của hai sóng là: T2ô2.5001000s c) Bước sóng của hai sóng như nhau. d) Cường độ sóng: .Δ E I St Mà 2221 2EmAEA Nhận xét: 2 222 212 11 1,51,52,25IA AA IA Ví dụ 3: Sử dụng công thức khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Young: D i a   để giải thích các kết quả quan sát sau: a) Hai khe hẹp càng gần nhau thì các vân trên màn càng xa nhau. b) Các vân giao thoa của ánh sáng lam nằm gần nhau hơn các vân giao thoa của ánh sáng đỏ. Cách giải: a) Khoảng vân: ,D ia a   càng nhỏ thì i càng lớn. b) Do  đỏ  lam nên khoảng vân của ánh sáng đỏ > khoảng vân của ánh sáng lam. Ví dụ 4: Người ta đặt lần lượt các tấm kính lọc trước nguồn phát ánh sáng trắng trong thí nghiệm giao thoa Young. Lúc đầu, khi dùng tấm lọc màu đỏ 6 nmdo thì khoảng vân đo được là 2,40 mm. Khi dùng tấm lọc màu lam thì khoảng vân đo được là 1,80 mm. Xác định bước sóng của ánh sáng đi qua tấm lọc màu lam. Cách giải:
Ta có: lam  lam  . . do do D i Da i Da i a            lam do lam lam  do lam do  6 1,8.4,5nm 2,4.doii i i    Ví dụ 5: Dao động của một nguồn âm được ghi lại trên màn hình máy hiện sóng. a) Xác định tần số của nguồn âm biết đơn vị của thời gian trên màn hình được đặt là 5,00 ms/ độ chia. b) Đặt nguồn âm này trước miệng của một ống cộng hưởng. Thay đổi từ từ chiều dài của ống cộng hưởng, đồng thời cho nguồn phát âm thanh thì thấy, giữa hai lần liên tiếp nghe được âm rất to tại miệng ống. Chiều dài ống cộng hưởng đã thay đổi một khoảng là 0,99 m. Hãy xác định tốc độ truyền âm trong ống. Cách giải: a) Chu kì 2T ô 22.510 ms10 s Tần số của nguồn âm là: 211100Hz 10f T b) Ta có: Δ0,991,98 2lm  Tốc độ truyền âm trong ống là: .1,98.100198m/svf

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.