PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ THAM KHẢO SỐ 17- ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA.pdf

ĐỀ 17 * Thí sinh tham gia dự thi, không được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan. Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Cr = 52; Mn = 55. (Giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Thể tích các khí đều đo ở điều kiện chuẩn). Cho số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản Loại hợp chất Liên kết hấp thụ Số sóng hấp thụ (cm-1) ROH (alcohol, phenol) O–H 3650 – 3200 RNH2 ; R1NHR2 (amine) N–H 3500 – 3200 RCOOH (carboxylic acid) O–H C=O 3000 – 2500 1750 – 1680 R1COOR1 (ester) C=O 1750 – 1715 RCHO (aldehyde) R1COR (ketone) (O)C–H C=O 2850 – 2700 1740 – 1670 NỘI DUNG ĐỀ THI : Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (6,0 điểm)Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOC2H5. X có tên gọi nào sau đây? A. Propyl acetate. B. Ethyl propionate. C. Ethyl acetate. D. Methyl propionate. Câu 2. Ester là đồng phân với CH3COOCH3 được điều chế từ các hợp chất tương ứng nào sau đây? A. Propionic aicd và methyl alchohol. B. Formic acid và methyl alchohol. C. Acetic acid và methyl alchohol. D. Formic acid và ethyl alchohol. Câu 3. Loại carbohydrate mạch phân nhánh, có nhiều trong các loại ngũ cốc là A. saccharose. B. amylose. C. amylopectin. D. cellulose. Câu 4. Trong các hợp chất cho dưới đây, hợp chất nào chứa đơn vị fructose trong phân tử? A. Tinh bột. B. Cellulose. C. Saccharose. D. Maltose. Câu 5. Thuỷ phân triglyceride (C17H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có tên gọi nào sau đây? A. Sodium palmitate. B. Sodium oleate. C. Sodium stearate. D. Sodium linoleat. Câu 6. Trong quá trình hô hấp tế bào, 1 mol glucose bị oxi hóa hoàn toàn sẽ giải phóng một năng lượng là 2880 kJ. Trong khẩu phần ăn hằng ngày của một người trưởng thành có 300 g gạo (chứa 80% hàm lượng tinh bột). Giả sử 60% lượng tinh bột trong gạo chuyển thành glucose và toàn bộ lượng glucose này tham gia vào quá trình hô hấp tế bào. Năng lượng giải phóng từ sự oxi hóa hoàn toàn lượng glucose trên chiếm bao nhiêu phần trăm so với nhu cầu năng lượng trung bình 2000 cal/ngày của một người trưởng thành. Cho 1cal = 4184 J. A. 38,2%. B. 51,6%. C. 27,6%. D. 30,6%. Câu 7. Chất nào sau đây không phải polymer tự nhiên? A. Amylopectin. B. Amylose. C. Cellulose. D. Saccharose. Câu 8. Saccharin (C7H5O3NS) được biết đến là một loại đường hóa học, công dụng chính của saccharin là chất làm ngọt không chứa calo. Để so sánh độ ngọt của các chất tạo ngọt với một số loại đường, người ta chọn độ ngọt của saccharose làm đơn vị.


a) Peak B trên phổ IR thể hiện liên kết C=O của aldehyde có trong phân tử glucose. b) Peak A trên phổ IR thể hiện liên kết O-H của alcohol có trong phân tử glucose. c) Phần trăm khối lượng của hydrogen trong glucose là 6,67%. d) Từ hình ảnh phổ IR cho biết cấu tạo dạng mạch hở của glucose là CH2OH[CHOH]4CHO. Câu 3. DHA (Docosahexaenoic acid) là một acid béo rất cần thiết cho sự phát triển trí não, thị giác của con người, giúp tăng khả năng miễn dịch và giảm nguy cơ phát triển dị ứng của trẻ. Oleic acid rất tốt cho việc hỗ trợ các vấn đề tim mạch, kiểm soát lượng đường nạp vào trong cơ thể, đồng thời cũng là chất chống oxy hóa hiệu quả. Cho cấu trúc của DHA và olecic aicd như hình sau: DHA (nhiệt độ nóng chảy -44oC) Oleic acid (nhiệt độ nóng chảy 14oC) a) Do có tương tác van der Waals mạnh hơn oleic acid, nên DHA có nhiệt độ nóng chảy cao hơn oleic acid. b) DHA thuộc nhóm acid béo omega-4. c) Phần trăm khối lượng nguyên tố carbon trong DHA là 80,49%. d) Phân tử DHA có cấu hình dạng trans. Câu 4. Khí sulfur dioxide (SO2) do các nhà máy thải ra là nguyên nhân chính trong việc gây ô nhiễm môi trường. Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí (QCVN 05:2013/ BTNMT) nếu nồng độ SO2 vượt quá 3 350g / m không khí (được đo trong 1 giờ) ở thành phố thì không khí bị ô nhiễm. a) Số oxi hóa của sulfur trong SO2 là +6. b) Khi SO2 tác dụng với NO2 (ở điều kiện thích hợp) thì SO2 đóng vai trò chất khử. c) Lấy 50 L không khí trong 1 giờ ở một thành phố và phân tích thấy có 2 0,012mgSO thì có thể kết luận không khí ở đó bị ô nhiễm. d) Sulfur dioxide là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.