Nội dung text Ngữ pháp Aptis.pdf
STT Đáp án Giải thích chi tiết đáp án 1 B Căn cứ bằng từ "many". Sau many + N (số nhiều). Trong đó: A. discover (v): khám phá, tìm ra B. discoveries (n): những sự khám phá, sự phát hiện →Đáp án là B Cụm từ: make discovery = discover (v): phám phá, tìm ra in the field of: trong lĩnh vực Dịch nghĩa: Faraday đã có nhiều khám phá trong lĩnh vực vật lí và hoá học. 2 C Căn cứ bằng mạo từ "an". Sau mạo từ + N. Do đó, đáp án có thể là A hoặc C. Trong đó: A. assistance (n) = help (n): sự hỗ trợ, giúp đỡ B. assist (v) = help (v): hỗ trợ, giúp đỡ C. assistant (n): trợ lí, người phụ tá, người giúp việc Dịch nghĩa: Faraday là người giúp việc trong phòng thí nghiệm của Davy. →Đáp án C 3 A Căn cứ bằng tính từ "important". Sau tính từ + N. Do đó, đáp án có thể là A hoặc B. Trong đó: A. achievements (n): những thành tựu, những thành tích B. achievement (n): thành tựu, thành tích, sự giành được C. achieve (v): đạt được, giành được, hoàn thành Căn cứ vào cụm từ "one of + N (số nhiều)" →Đáp án là A Dịch nghĩa: Máy phát điện là một trong những thành tựu quan trọng nhất của Faraday 4 C Căn cứ bằng tính từ sở hữu "his". Sau tính từ sở hữu + N Trong đó: A. invent (v): phát minh, sáng chế B. inventive (a): có tài sáng chế, đầy sáng tạo C. invention (n): sự phát minh, sự sáng chế D. inventor (n) : người phát minh, người sáng tạo Dịch nghĩa: Phát minh về máy phát điện của ông ấy rất nổi tiếng. →Đáp án là C 5 C Căn cứ bằng từ "will". Sau will + V (bare) Trong đó: A. rich (a): giàu có B. richness (n): sự giàu có C. enrich (v): làm giàu D. richly (adv): giàu có, phong phú →Đáp án là C