PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ SỐ 7 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA MÔN ĐỊA LÍ 2025.docx

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 7 (Đề thi có …trang) KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Bài thi: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1.Phần đất liền của nước ta A. thu hẹp theo chiều Bắc - Nam. B. giáp với Biển Đông rộng lớn. C. rộng gấp nhiều lần vùng biển. D. bao gồm cả các đảo ở ven bờ. Câu 2. Hậu quả của bão thường gây thiệt hại nhiều cho vùng nào ở nước ta? A. Vùng đồng bằng và ven biển. B. Vùng núi Đông Bắc. C. Vùng núi thấp Tây Bắc. D. Vùng núi cao Tây Bắc. Câu 3.Quá trình đô thị hoá diễn ra khá nhanh ở nước ta trong thời kỳ nào sau đây? A. Pháp thuộc. B. 1954 - 1975. C. 1975 - 1986. D. 1986 đến nay. Câu 4. Lao động nước ta hiện nay A. chủ yếu công nhân có kĩ thuật. B. tập trung toàn bộ ở công nghiệp. C. đông đảo, thất nghiệp còn ít. D. tăng nhanh, phân bố không đều. Câu 5. Vùng có sản lượng lúa lớn nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 6. Tài nguyên được sử dụng cho tổ hợp nhà máy điện Phú Mỹ là A. than đá. B. dầu mỏ. C. khí đốt. D. thủy năng. Câu 7. Khả năng vận chuyển hàng hóa và hành khách của giao thông vận tải đường sông lớn nhất ở vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 8. Các địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là A. Mai Châu và Điện Biên. B. Đà Lạt và Sa Pa. C. Phan xipăng và Sa pa. D. Phanxipăng và Điện Biên. Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng về hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Việc khai thác đa số các mỏ có chi phí cao. B. Khai thác than tập trung chủ yếu ở Tây Bắc. C. Khai thác than được dành hoàn toàn cho xuất khẩu. D. Quặng a-pa-tit được khai thác để sản xuất phân đạm. Câu 10. Khu dự trữ sinh quyển ở Đồng bằng sông Hồng là A. Cát Bà. B. Xuân Thủy. C. Tam Đảo. D. Cúc Phương. Câu 11. Khí tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ được khai thác chủ yếu ở A. Đà Nẵng. B. Quảng Nam. C. Bình Định. D. Bình Thuận. Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ? A. Nguồn nhập cư lớn, lao động đông. B. Cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất cả nước. C. Nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển. D. giá trị sản xuất nông nghiệp lớn nhất. Câu 13. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc do A. địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn. B. lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng.
C. có các đồng bằng rộng, đồi núi dốc lớn. D. đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy. Câu14. Cho biểu đồ sau : BIỂU ĐỒ LAO ĐỘNG PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2022 (Nguồn: gso.gov.vn)  Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp giảm 10,4 triêụ người. B. Ngành Công nghiệp – Xây dựng tăng thêm 4,6 triêụ người. C. Ngành Dịch vụ có quy mô lao động nhỏ hơn ngành Công nghiệp. D. Tốc độ tăng của ngành dịch vụ 193 %, tốc độ tăng ngành Công nghiệp 90%. Câu 15. Nội thương của nước ta hiện nay A. có thị trường chính ở các vùng núi. B. hoàn toàn do Nhà nước đảm nhiệm. C. phát triển đồng đều giữa các vùng. D. có các mặt hàng trao đổi đa dạng. Câu 16. Diện tích rừng giàu của Bắc Trung Bộ hiện nay chủ yếu tập trung ở A. vùng núi biên giới. B. vùng đồi núi thấp. C. đồng bằng ven biển. D. các đảo nằm gần bờ. Câu 17. Thiên nhiên phân hóa đa dạng tạo ra thuận lợi nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế nước ta? A. Tạo cơ sở cho sự đa dạng hóa các sản phẩm đặc trưng. B. Tạo cơ sở cho sản xuất quy mô lớn giữa các vùng miền. C. Tính nhịp điệu mùa khí hậu tạo tính nhịp điệu sản xuất. D. Địa hình núi và sông ngòi nhiều thuận lợi cho giao thông. Câu 18. Biện pháp quan trọng hàng đầu để khai thác hiệu quả tiềm năng tự nhiên cho sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. phát triển nuôi trồng thủy sản. B. giải quyết tốt vấn đề thủy lợi. C. bảo vệ các dải rừng ngập mặn. D. cải tạo vùng đất nhiễm phèn. PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Số giờ nắng ở Việt Nam có sự khác biệt rất mạnh giữa các vùng, nơi nhiều nhất gấp đôi nới ít nhất. Nói chung miền Bắc vĩ tuyến 16 0 B có số giờ nắng ít hơn ở miền Nam, nếu ở miền Bắc số giờ nắng dao động từ 1400 đến 2000 giờ, thì miền Nam dao động từ 2000 đến 3000 giờ. Trong mỗi miền lại có sự phân hóa riêng. a) Do nằm trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có tổng số giờ nắng lớn. b) Số giờ nắng thay đổi từ bắc vào nam do sự thay đổi của góc nhập xạ và ảnh hưởng của địa hình. c) Giờ nắng có sự khác nhau trên lãnh thổ chủ yếu do hoạt động của gió mùa Đông Bắc và vị trí. d) Miền Nam có số giờ nắng lớn hơn miền bắc do vị trí và không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Câu 2. Cho thông tin sau: Mạng lưới đường bộ có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng, kết nối các trung tâm hành chính, kinh tế, cảng biển, sân bay, cửa khẩu, các đầu mối giao thông...và đã phủ kín khắp cả nước. Do lãnh thổ nước ta kéo dài theo vĩ độ và hẹp ngang nên đã hình thành hai tuyến trục chính là Bắc - Nam và Đông - Tây. a) Tuyến quốc lộ quan trọng nhất theo chiều Bắc - Nam của nước ta là quốc lộ số 1. b) Ngành giao thông đường bộ của nước ta được ưu tiên phát triển do mang lại ý nghĩa lớn về kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. c) Các tuyến giao thông theo chiều Đông - Tây nối ra cửa khẩu giúp mở rộng giao lưu, trao đổi hàng hóa, phát triển kinh tế. d) Phát triển giao thông đường bộ ở các vùng núi, vùng sâu, vùng xa nhằm mục đích chính là phục vụ nhu cầu di dân. Câu 3. Cho thông tin sau: Xây dựng Đông Nam Bộ trở thành vùng phát triển năng động, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, động lực tăng trưởng lớn nhất cả nước, trung tâm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, công nghiệp công nghệ cao, logistics và trung tâm tài chính quốc tế có tính cạnh tranh cao trong khu vực. a) Đông Nam Bộ là vùng đứng hàng đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp và dịch vụ. b) Nền kinh tế của Đông Nam Bộ phát triển nhất cả nước chủ yếu do dựa vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài. c) Đông Nam Bộ là vùng khai thác các lợi thế một cách hiệu quả nhất so với các vùng ở nước ta. d) Đông Nam Bộ phát triển nhanh các ngành công nghệ - kĩ thuật cao chủ yếu do chính sách hợp lí, lao động có trình độ cao, nguồn đầu tư lớn. Câu 4. Cho biểu đồ sau: 3537 1839 2403 4108 34643431 0 1000 2000 3000 4000 5000 InđônêxiaViệt NamPhilippin USD/người Nước GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á 20102019 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) a) Năm 2019 In-đô-nê-xi-a có GDP bình quân đầu người cao nhất. b) In-đô-nê-xi-a tăng 571 USD, Phi-lip-pin tăng 1028 USD. c) Việt Nam có tốc độ tăng trưởng 188% tăng chậm hơn In-đô-nê-xi-a. d) In-đô-nê-xi-a có tốc độ tăng trưởng 116% tăng chậm hơn Việt Nam. PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
N D L Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội và Cà Mau năm 2022 (Đơn vị: 0 C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà Nội (Láng) 18,6 15,3 23,1 24,8 26,8 31,4 30,6 29,9 29,0 26,2 26,0 17,8 Cà Mau 27,1 27,9 28,0 28,7 28,6 28,7 27,9 27,8 27,4 27,7 26,7 26,6 (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2022) Cho biết biên độ nhiệt độ năm của Hà Nội cao hơn của Cà Mau bao nhiêu 0 C? (làm tròn đến một chữ số thập phân của 0 C) Câu 2. Cho bảng số liệu: Lượng mưa các tháng năm 2022 tại Vinh (Đơn vị: mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa 27,4 77,2 68,8 110,8 280,7 63,8 255,6 166,3 1166,7 352,0 718,6 47,2 Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tổng lượng mưa năm 2022 tại Vinh là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị của mm ) Câu 3. Cho bảng số liệu: Tổng số dân của nước ta, giai đoạn 1990 - 2021 (Đơn vị: triệu người) Năm 1990 2000 2015 2021 Tổng số dân 66,9 77,6 92,2 98,5 (Niên giám thống kê Việt Nam năm 2001, năm 2022) Căn cứ bảng số liệu trên, hãy cho biết dân số năm 2021 tăng bao nhiêu triệu người so với năm 1990? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của triệu người) Câu 4. Cho bảng số liệu: Tình hình xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2018 - 2022 Năm 2018 2019 2020 2022 Giá trị xuất khẩu (Nghìn tỉ đồng) 5 917 6 563 6 787 8 941 Tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu xuất nhập khẩu (%) 51,27 51,71 51,69 50,61 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê) Hãy cho biết, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta năm 2022 là bao nhiêu nghìn tỉ đồng? (làm tròn đến hàng đơn vị của nghìn tỉ đồng) Câu 5. Cho bảng số liệu: Số dân và sản lượng lương thực của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021 Năm Tổng số dân (nghìn người) Sản lượng lương thực (nghìn tấn) 2015 91713,3 50379,5 2017 93671,6 47852,2 2019 96484,0 48230,9 2020 97582,7 47325,5 2021 98506,2 48301,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) Cho biết sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta năm 2021 là bao nhiêu kg/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.