Nội dung text 181. Sở Phú Yên.docx
Câu 10: Ảnh chụp xương khớp gối của một người bệnh như hình bên. Trong kỹ thuật chụp ảnh này loại tia nào đã được sử dụng? A. Tia X. B. Tia anpha. C. Tia tử ngoại. D. Tia hồng ngoại. Câu 11: Tốc độ ánh sáng trong chân không là c . Hệ thức Einstein về mối liên hệ giữa khối lượng m và năng lượng E là A. Emc . B. 2 m E c . C. 2 Emc . D. 2 Emc . Câu 12: Một bình chứa khí nitreugen 2N có thể tích 31 m , ở áp suất 51,510 Pa và nhiệt độ 27C . Biết 1 mol khí 2N có khối lượng 28 g . Khối lượng khí nitreugen trong bình gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,68 kg . B. 18,7 kg . C. 18,7 g . D. 1,68 g . Câu 13: Máy biến áp là thiết bị làm thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều. Máy được cấu tạo bởi hai cuộn dây dẫn (cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp) có số vòng khác nhau quấn trên cùng một lõi thép kĩ thuật điện. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp vào một điện áp xoay chiều sẽ gây ra sự biến thiên từ thông ở bên trong hai cuộn dây. Từ thông này đi qua cuộn sơ cấp và thứ cấp, trong cuộn thứ cấp sẽ xuất hiện suất điện động cảm ứng và làm biến đổi điện áp ban đầu. Nguyên lí hoạt động của máy biến áp dựa vào A. tác dụng lực từ của từ trường. B. hiện tượng cảm ứng điện từ. C. sự phóng điện giữa các cuộn dây. D. sự nhiễm điện của lõi thép kĩ thuật điện. Câu 14: Gọi p,V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lí tưởng xác định. Công thức mô tả đúng quá trình đẳng tích. A. V T hằng số. B. pV hằng số. C. p T hằng số. D. pV T hằng số. Câu 15: Trong một trung tâm nghiên cứu y học hạt nhân, các nhà khoa học đang theo dõi sự phân rã của một mẫu chất phóng xạ dùng để điều trị ung thư. Sự thay đổi số hạt nhân chất phóng xạ theo thời gian được mô tả theo đồ thị hình bên. Sau 32 ngày kể từ thời điểm khảo sát, số hạt nhân phóng xạ đã bị phân rã là A. 2416.10 hạt. B. 2448.10 hạt. C. 2460.10 hạt. D. 244.10 hạt. Câu 16: Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là quá trình A. nóng chảy. B. ngưng tụ. C. đông đặc. D. ngưng kết. Sủ dụng các thông tin sau cho Câu 17 và Câu 18: Đặt một ấm bằng nhôm có khối lượng 300 g chứa 1 lít nước ở 25C lên một bếp điện. Mỗi giây bếp truyền cho ấm một nhiệt lượng là 500 J . Bỏ qua hao phí về nhiệt truyền ra môi trường xung quanh. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 920 J/kg.K , của nước là 4200 J/kgK . Khối lượng riêng của nước là 31000 kg/m . Nước trong ấm sôi ở 100C . Câu 17: Từ lúc bắt đầu đun đến khi sôi, nhiệt độ của nước trong ấm đã tăng thêm A. 75 K . B. 25 K . C. 100 K . D. 348 K . Câu 18: Thời gian để đun sôi nước trong ấm gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 700 giây. B. 414 giây. C. 671 giây. D. 630 giây. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một học sinh tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của áp suất theo nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng xác định theo sơ đồ như hình vẽ. Trong đó, bình thủy tinh hình cầu có nút kín, bên trong có chứa 2 lít khí được nối thông với áp kế qua một ống nhỏ. Bình thủy tinh được nhúng trong một bình nước, nhiệt độ của nước được đo bởi một nhiệt kế. Coi rằng nhiệt độ khí trong bình luôn bằng nhiệt độ nước bên ngoài, bỏ qua sự dãn nở vì nhiệt của bình thủy tinh. Học sinh tiến hành đun nóng từ từ nước trong bình rồi ghi lại giá trị nhiệt độ t và áp suất p , thu được kết quả ở bảng dưới đây.
a) Quá trình biến đổi trạng thái của khí trong bình là quá trình đẳng tích. b) Số mol khí trong bình tăng theo nhiệt độ. c) Động năng chuyển động nhiệt của các phân tử khí trong bình tăng theo nhiệt độ. d) Với kết quả thu được ở bảng trên, công thức liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của khí trong bình là p331 T ( p đo bằng Pa,T do bằng K ) Câu 2: Để tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước, một nhóm học sinh đã sử dụng các dụng cụ sau: cân điện tử, bình đun siêu tốc, đồng hồ đo thời gian và nước ở nhiệt độ thường. Quá trình tiến hành thí nghiệm gồm các bước sau: (1) Điều chỉnh đơn vị đo của cân là gam (g). Đặt bình đun siêu tốc lên đĩa cân, hiệu chỉnh cân về số 0 . (2) Rót nước vào bình đun siêu tốc cho đến khi số chỉ của cân là 320 g . (3) Cấp nguồn điện cho bình đun siêu tốc bắt đầu đun nước, khi nước sôi mở nắp cho nước bay hơi. Khi thấy cân điện tử chỉ 300 g thì bắt đầu bấm đồng hồ đo thời gian. (4) Khi cân điện tử chi 250 g thì ghi nhận số chỉ trên đồng hồ đo thời gian là 77 s . a) Khoảng thời gian để 50 g nước hoá hơi hoàn toàn là 77 s . b) Khi sôi, nước trong bình chỉ hóa hơi ở mặt thoáng. c) Biết ấm đun siêu tốc có công suất là 1875 W. Hiệu suất đun nước là 80% . Nhiệt hoá hơi riêng của nước trong thí nghiệm là 1650 kJ/kg . d) Trong khoảng thời gian nước sôi nhiệt độ của nước không đổi. Câu 3: Để nghiên cứu biến đổi khí hậu, các nhà khoa học sử dụng máy gia tốc khối phổ để phân tích các đồng vị của cacbon (ví dụ như 12 6C và 14 6C ) trong mẫu băng cổ. Khi mẫu được đưa vào máy, các nguyên tử cacbon có khối lượng m bị ion hóa thành các ion mang điện tích q và được tăng tốc tới tốc độ v bởi một hiệu điện thế U . Tiếp theo, các ion này sẽ chuyển động vào một vùng từ trường đều theo phương vuông góc với cảm ứng từ B→ . Lực từ tác dụng lên ion có độ lớn F $|q| v B$ có phương vuông góc với cảm ứng từ B→ và vận tốc v→ của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là r . Dựa trên tỉ số |q| m người ta xác xác định được loại đồng vị có trong mẫu. Bỏ qua tác dụng của trọng lực và mọi lực cản. a) Bỏ qua tốc độ ban đầu của ion, động năng của ion sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế U là dW|q|U . b) Khi các ion vào từ trường đều, lực từ đã gây gia tốc hướng tâm làm các ion chuyển động tròn đều. c) Bán kính quĩ đạo tròn của ion được tính theo công thức 2 r |q|B mv . d) Biết 3,00kV;3,00 TUB . Nếu đo được 3 r9,1010 m thì tỉ số 6|q| 8,0510(C/kg) m . Câu 4: Các nhà khoa học sử dụng phương pháp xác định tuổi bằng đồng vị 14 6C để xác định niên đại của một cổ vật làm bằng gỗ. Khi cây còn sống, nhờ sự trao đổi chất với môi trường nên tỉ số giữa số nguyên tử 14 6C và số nguyên tử 12 6C có trong cây luôn không đổi. Khi cây chết, sự trao đổi chất không còn nữa, ti số giữa số nguyên tử 14 6C và số nguyên tử 12 6C có trong gỗ giảm đi do 14 6C là chất phóng xạ với chu kì bán rã 5730 năm. Một mảnh gỗ của cổ vật có số phân rã của 14 6C trong 1 giờ là 547 . Biết rằng, mảnh gỗ cùng khối lượng của cây cùng loại khi mới chặt có số phân rã của 14 6C trong 1 giờ là 855 . a) Hằng số phóng xạ của 14 6C là 411,2110 s (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
b) Phương pháp xác định tuổi bằng đồng vị 14 6C cũng có thể dùng để xác định tuổi của các mẫu xương từ thời cổ đại. c) Tuổi của cổ vật là 3692 năm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị). d) Hạt nhân 14 6C phóng ra hạt electron để biến đổi thành hạt nhân 14 7 N . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Một nhà máy điện hạt nhân dùng nguyên liệu 235 92U , có công suất phát điện 600 MW . Cho biết mỗi hạt nhân 235 92U bị phân hạch toả ra năng lượng trung bình là 200 MeV . Hiệu suất nhà máy điện hạt nhân này là 36% . Biết khối lượng mol nguyên tử của 235 92U là 235 g/mol,1eV 19 1,6.10 J . Khối lượng nguyên liệu cần cung cấp cho nhà máy trong 1 năm là bao nhiêu tấn (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 2: Tại các bệnh viện, oxygen được nén và lưu trữ trong các bình thép. Mỗi bình có thể tích 10 lít và chứa khí oxygen ở áp suất 15 MPa , ở nhiệt độ phòng 27C . Giả sử khí oxygen trong bình tuân theo định luật khí lý tưởng. Số phân tử khí oxygen chứa trong bình là 24.10x phân tử. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười). Câu 3: Một vòng dây kín có diện tích 250dm . Vòng dây được đặt trong từ trường đều sao cho vectơ cảm ứng từ song song và cùng chiều với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng vòng dây. Trong 0,5 s , độ lớn cảm ứng từ giảm từ 0,5 T xuống 0,25 T . Độ lớn suất điện động cảm ứng sinh ra trong vòng dây bằng bao nhiêu volt? Câu 4: Hiệu điện thế xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch có giá trị biến thiên điều hoà theo thời gian được mô tả bởi đồ thị ở hình bên. Tần số của dòng điện xoay chiều là bao nhiêu hertz? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một miếng chì theo nhiệt lượng cung cấp được mô tả như hình bên. Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là 50,25.10 J/kg . Câu 5: Khối lượng của miếng chì bằng bao nhiêu kilôgam? Câu 6: Nhiệt dung riêng của chì bằng bao nhiêu J/(kg.K) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?