Nội dung text 2024-2025 HSG 11 Chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi - File đề.docx
Trang 2/8 Xác định X, Y, Z, T. 2.2. Nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố nhóm VA, VIA, VIIA được biểu diễn qua đồ thị sau: a) Giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố đầu tiên của mỗi nhóm. b) Nhận xét nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố còn lại ở mỗi nhóm và giải thích nguyên nhân của sự biến đổi đó. 2.3. Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất theo phương pháp tiếp xúc từ quặng pyrite sắt có thành phần chính là FeS 2 theo sơ đồ sau: (1)(2)(3) 22324FeSSOSOHSO a) Hoàn thành sơ đồ trên bằng các phương trình hóa học, cân bằng các phương trình hóa học đó. b) Tính khối lượng H 2 SO 4 98% (tấn) điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 55% FeS 2 . Biết hiệu suất của mỗi quá trình (1) và (2) là 70%, của quá trình (3) là 80%. c) Đề xuất một công thức cấu tạo phù hợp cho FeS 2 , biết S có số oxi hóa -1 trong hợp chất này. (Cho nguyên tử khối của S = 32, H = 1, O = 16, Fe = 56) Câu 3 (2,0 điểm) 3.1. Cho phản ứng sau: ABC Một nhóm sinh viên tiến hành nghiên cứu thí nghiệm trên ở 20 o C và thu được kết quả sau: Thí nghiệm Nồng độ đầu (M) Thời gian t phản ứng (phút) Nồng độ A còn lại sau thời gian t (phút) oA oB 1 0,1000 1,000 5 0,0975 2 0,1000 2,000 5 0,0900 3 0,0500 1,000 20 0,0450
Trang 3/8 a) Xác định tốc độ trung bình của phản ứng trong mỗi thí nghiệm. b) Xác định bậc riêng của A, B và bậc của phản ứng. c) Tính hằng số tốc độ của phản ứng trên. 3.2. Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: propane (C 3 H 8 ), butane (C 4 H 10 ) và một số thành phần khác. Để tạo mùi cho gas, nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng như methanethiol (CH 3 SH), có mùi giống tỏi, hành tây. Trong thành phần khí gas, tỉ lệ hòa trộn phổ biến của propane và butane theo thứ tự là 30 : 70 đến 50 : 50. a) Mục đích của việc pha trộn thêm chất tạo mùi vào khí gas là gì? b) Cho các phương trình nhiệt hóa học sau: 0 38222r298CH(g)5O(g)3CO(g)4HO(l)H2220kJ 0 410222r298 13 CH(g)O(g)4CO(g)5HO(l)H2874kJ 2 Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một bình gas 12 kg với tỷ lệ thể tích propane: butane là 50 : 50 (thành phần khác không đáng kể ở điều kiện chuẩn). c) Giả sử một hộ gia đình cần 6000 kJ nhiệt mỗi ngày, sau bao nhiêu ngày thì sử dụng hết một bình gas (với hiệu suất tiêu thụ khoảng 60%). (Cho nguyên tử khối của C = 12, H = 1) 3.3. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau: 22223(NH)CO(s)HO(l)CO(g)2NH(g) Cho các dữ kiện sau: 0 222r298CO(g)HO(g)CO(g)H(g)H(1)41,13kJ 0 22r298CO(g)Cl(g)COCl(g)H(2)112,5kJ 0 2322r298COCl(g)2NH(g)CO(NH)(s)2HCl(g)H(3)201,0kJ 0 22r298 11 H(g)Cl(g)HCl(g)H(4)92,3kJ 22 0 22r298HO(l)HO(g)H(5)44,01kJ Câu 4 (2,0 điểm) 4.1. Cho cân bằng hóa học sau: 222CO(g)HO(g)CO(g)H(g) Cho 0,25 mol CO và 0,25 mol H 2 O vào bình kín thể tích 125 mL ở 900K. Biết ở nhiệt độ này K C = 1,56. Tính nồng độ các chất tại ở trạng thái cân bằng. 4.2. Cho phản ứng sau: 2X(g)Y(g)XY(g)Y(g)H0 Cho 3 mô hình phân tử mô tả 3 hỗn hợp phản ứng khác nhau được tiến hành ở t o C (trong đó X màu trắng, Y màu đen). 123 a) Biết ở t o C: K C = 2. Mô hình phân tử nào mô tả hỗn hợp ở trạng thái cân bằng?
Trang 4/8 b) Với 2 hỗn hợp phản ứng còn lại, để đạt cân bằng, chúng phải dịch chuyển theo chiều nào? c) Tại cân bằng, nếu tăng nhiệt độ thì nồng độ Y 2 sẽ biến đổi như thế nào? 4.3. Tiến hành thí nghiệm cho một ít chất chỉ thị phenolphthalein vào dung dịch ammonia loãng thu được dung dịch (A). Chia dung dịch (A) vào 3 ống nghiệm. - Ống nghiệm 1 đun nóng dung dịch một hồi lâu. - Ống nghiệm 2 thêm dung dịch HCl với số mol HCl bằng số mol NH 3 có trong dung dịch (A). - Ống nghiệm 3 thêm vài giọt dung dịch Na 2 CO 3 . Nêu hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm và giải thích. Câu 5 (2,0 điểm) Diiodine pentoxide, I₂O₅ (M = 333,8 g/mol), là một bột tinh thể màu trắng có tính chất hữu ích là phản ứng định lượng với carbon monoxide để tạo ra iodine và một sản phẩm khác. a) Viết phương trình phản ứng giữa I₂O₅ và carbon monoxide. b) Một mẫu khí 150 cm³ (ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển) có chứa carbon monoxide được cho đi qua I₂O₅ dư ở 170 °C. I₂O₅ chuyển màu do có iodine tạo thành. Lượng iodine tạo ra cần chính xác 8,00 cm³ dung dịch sodium thiosulfate 0,100 mol.dm⁻³ để phản ứng hết. Phản ứng này là: I 2(aq) + 2Na 2 S 2 O 3(aq) → 2NaI (aq) + Na 2 S 4 O 6(aq) Tính phần trăm thể tích của carbon monoxide có trong mẫu khí. (Giả sử 1 mol khí bất kỳ chiếm 24,0 dm³ ở điều kiện đo) c) Diiodine pentoxide dễ dàng hấp thụ nước và tồn tại dưới dạng hydrate HₓI y O z . Khi nung ở 200 °C, nó mất 1,766% khối lượng để tạo thành I₂O₅ tinh khiết. Xác định công thức phân tử của dạng hydrate và viết phương trình phản ứng mất nước của nó. Cho H 2 O có M = 18,015 g/mol. d) I₂O₅ là một anhydride acid và phản ứng với nước dư để tạo ra acid A. Xác định công thức của acid A, viết phương trình phản ứng hình thành acid này từ I 2 O 5 . e) Vẽ cấu tạo của acid A và của I 2 O 5 . f) Acid A có thể được tạo ra bằng phản ứng giữa iodine, chlorine và nước. Viết phương trình phản ứng. Câu 6 (2,0 điểm) Hydroxylamine, NH₂OH, là một base và chất khử; nó phản ứng với hydrochloric acid để tạo thành muối hydroxylammonium chloride, NH₃OH⁺Cl⁻ (M = 69,5 g/mol), và với ion Fe³⁺ để sinh ra Fe²⁺. Cho 1,00 g hydroxylammonium chloride hòa tan trong nước cất và pha thành thể tích tổng 250 cm³. Sau đó, lấy 25,0 cm³ dung dịch này cho vào một dung dịch có mặt lượng dư cả ion sắt(III) và sulfuric acid. Hỗn hợp được đun sôi rồi để nguội. Tiếp đó, hỗn hợp được chuẩn độ bằng dung dịch KMnO₄ 0,0200 mol.dm⁻³. Chất KMnO₄ sẽ oxi hóa Fe²⁺ trở lại thành Fe³⁺ và bản thân nó bị khử thành ion Mn²⁺. Kết quả cho thấy cần 28,9 cm³ dung dịch KMnO 4 . a) Vẽ cấu trúc của NH₃OH⁺Cl⁻. Trong đó, có ghi gần đúng giá trị các góc liên kết. b) Tính tỉ lệ giữa số mol Fe³⁺ với số mol hydroxylammonium chloride đã phản ứng với nhau.