PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 1.2. Đốt cháy este không no.doc

1.2. Đốt cháy este không no Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn một lượng metyl acrylat thu được 1,62 gam H 2 O và V lít (đktc) khí CO 2 . Giá trị của V là A. 0,672. B. 1,120. C. 3,584. D. 2,688. Câu 2. Este E (đơn chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic X và ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,52 lít khí O 2 (đktc), thu được 4,4 gam CO 2 và 1,35 gam H 2 O. Công thức của Y là A. CH 3 OH. B. C 2 H 5 OH. C. C 4 H 9 OH. D. C 3 H 7 OH. Câu 3. Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO 2 và 1,152 gam nước. Công thức phân tử của E là A. C 5 H 8 O 2 . B. C 4 H 8 O 2 . C. C 5 H 10 O 2 . D. C 4 H 6 O 2 Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este đơn chức X, thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O. Công thức của X chỉ có thể là A. C 3 H 6 O 2 B. C 3 H 4 O 2 C. C 2 H 4 O 2 D. C 4 H 8 O 2 Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C thu được 1,12 lít khí CO 2 (đktc) và 0,72 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là A. C 4 H 8 O 2 . B. C 5 H 10 O 2 . C. C 4 H 6 O 2 . D. C 5 H 8 O 2 . Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam chất hữu cơ X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư có 20 gam kết tủa xuất hiện, độ giảm khối lượng dung dịch là 8,5 gam. Biết M X < 100. CTPT của X là A. C 5 H 10 O 2 . B. C 3 H 6 O 2 . C. C 4 H 8 O 2 . D. C 4 H 6 O 2 . Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa không quá hai liên kết π) cần số mol O 2 bằng 7 / 6 số mol CO 2 tạo thành. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 8. Este T đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa 2 liên kết π. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ 2,688 lít khí O 2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,06M, tạo thành 3,94 gam kết tủa; lọc kết tủa, đun nóng phần nước lọc lại xuất hiện kết tủa. Phân tử khối của T là A. 72. B. 86. C. 88. D. 100. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn m mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi C=C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của m là A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20. Câu 10. X là este đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa một liên kết C=C. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,52 lít khí O 2 (đktc), thu được H 2 O và 2,24 lít khí CO 2 (đktc). Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 11. Este T đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa hai liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ 3,84 gam khí O 2 . Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 700 mL dung dịch Ba(OH) 2 0,1M, tạo thành 7,88 gam kết tủa và dung dịch G. Đun nóng G lại xuất hiện kết tủa. Phân tử khối của T là A. 72. B. 86. C. 88. D. 100. Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 45 ml O 2 , sau phản ứng thu được hỗn hợp khí CO 2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích là 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 30 ml. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của este X là A. C 4 H 6 O 2 . B. C 4 H 6 O 4 . C. C 4 H 8 O 2. D. C 8 H 6 O 4 . Câu 13. Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X và Y lần lượt thu được b mol CO 2 , c mol CO 2 và 0,5b mol H 2 O. Quan hệ giữa b và c là A. b = c. B. c = 2b. C. b = 2c. D. b = 3c. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn este G (chứa một nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở), cần vừa đủ x mol khí O 2 , thu được y mol CO 2 và z mol H 2 O (2y = x + z). Số đồng phân cấu tạo của G chứa gốc axit không no là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15. Este E đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa 3 liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O 2 , thu được V lít khí CO 2 (đktc) và x gam H 2 O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, V, x là A. 1 m1,25Vx 9 B. 5 m1,25Vx 3 C. 7 m1,25Vx 9 D. 10 m1,25Vx 9
Câu 16. Hỗn hợp E gồm vinyl axetat, metyl acrylat và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 3,72 gam E cần vừa đủ V lít khí O 2 (đktc), thu được H 2 O và 7,92 gam CO 2 . Giá trị của a là A. 4,704. B. 4,032. C. 3,136. D. 3,584. Câu 17. Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic đơn chức, phân tử có một nối đôi C=C và một ancol no, đơn chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,36 lít khí O 2 (đktc), thu được 5,28 gam CO 2 và 2,34 gam H 2 O. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hoá m gam E với hiệu suất 60% thu được a gam este. Giá trị của a là A. 1,20. B. 2,00. C. 2,58. D. 1,72. Câu 18. Đun nóng hỗn hợp gồm ancol no X và axit cacboxylic Y với axit H 2 SO 4 đặc, thu được este T (đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam T, thu được 1,792 lít khí CO 2 (đktc) và 1,08 gam H 2 O. Tên gọi của T là A. metyl propionat. B. etyl axetat. C. metyl acrylat. D. propyl fomat. Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl acrylat và metyl metacrylat cần vừa đủ V lít khí O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc, dư, khối lượng bình tăng 2,52 gam. Giá trị của V là A. 4,032. B. 3,136. C. 4,704. D. 3,584. Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 este thu được 8,8 gam CO 2 và 2,7 gam H 2 O, biết trong 3 este thì oxi chiếm 25% về khối lượng. Khối lượng 3 este đem đốt là A. 2,7 gam. B. 3,6 gam. C. 6,3 gam. D. 7,2 gam. Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, không no (có 1 nối đôi C=C), kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cần 146,16 lít không khí (đktc), thu được 46,2 gam CO 2 . Biết rằng trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của 2 este là A. C 4 H 6 O 2 và C 5 H 8 O 2 . B. C 5 H 8 O 2 và C 6 H 10 O 2 . C. C 4 H 8 O 2 và C 5 H 10 O 2 . D. C 5 H 10 O 2 và C 6 H 12 O 2 . Câu 22. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, chứa một nối đôi C=C, thành phần hơn kém nhau một nhóm CH 2 . Đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X cần vừa đủ 20,16 lít không khí (đktc), thu được 7,48 gam CO 2 . Giả thiết không khí gồm 20% O 2 và 80% N 2 về thể tích. Phân tử khối của hai este trong X là A. 86 và 100. B. 88 và 102. C. 100 và 114. D. 72 và 86. Câu 23. Hỗn hợp T gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo, mạch cacbon không phân nhánh và đều có nguyên tử oxi liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon không no của gốc hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần dùng 2,88 gam khí O 2 , thu được 1,792 lít khí CO 2 (đktc) và 1,08 gam H 2 O. Công thức cấu tạo hai este trong T là A. CH 3 CH 2 COOCH=CH 2 , CH 3 COOCH=CHCH 3 . B. CH 3 COOCH=CHCH 3 , HCOOCH=CHCH 2 CH 3 . C. CH 2 =CHCOOCH 3 , HCOOCH 2 CH=CH 2 . D. CH 3 COOCH=CH 2 , HCOOCH=CHCH 3 . Đáp án 1-D 2-A 3-A 4-B 5-D 6-D 7-C 8-D 9-B 10-C 11-D 12-A 13-C 14-D 15-C 16-A 17-A 18-C 19-C 20-B 21-B 22-D 23-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án D Câu 2: Chọn đáp án A ♦ giải đốt m gam E (O 2 ) + 0,1125 mol O 2 t 0,1 mol CO 2 + 0,075 mol H 2 O. E là este đơn chức → E có 2O → bảo toàn O có n E = 0,025 mol → CTPT của E là C 4 H 6 O 2 . ||→ E là este đơn chức, mạch hở, có 1 nối đôi C=C Mà ancol tạo este no nên gốc hiđrocacbon của axit chứa nối đôi C=C này. ||→ CTCT của E là CH 2 =CHCOOCH 3 → ancol Y là CH 3 OH Câu 3: Chọn đáp án A Este đơn chức có 2 O trong phân tử O este 1,60,08.120,064.2 n16 n0,016 22   E582M100CHO Câu 4: Chọn đáp án B
Câu 5: Chọn đáp án D Este có 2 trong phân tử Vì vậy, 22XCOHOX582nnn0,050,040,01M100CHO Câu 6: Chọn đáp án D 2COn0,2 Khối lượng dung dịch giảm: 2232COHOCaCOHOmmm8,5n0,15 XO 4,30,15.20,2.12 n0,1 16   23nC:H:O0,2:0,3:0,1(CHO) 46243n100n2CHO Câu 7: Chọn đáp án C + Trường hợp 1: Este E chứa một liên kết n2n2:CHO. t n2n2222 362 3n2 CHOOnCOnHO n3CHO2 76       Este E có hai đồng phân cấu tạo: HCOOC2H5, CH3COOCH3. + Trường hợp 2: Este chứa 2 liên kết n2n22:CHO. tn2n22223n3CHOOnCOn1HO n4,52 76       : Loại Câu 8: Chọn đáp án D Câu 9: Chọn đáp án B cái hay của bài này là xác định ra số π trong X. X tạo từ ancol no và axit không no có 1 nối đôi C=C, nhưng khi xác định số π rất nhiều bạn quên rằng trong X còn có 1π nữa là π C=O trong liên kết –COO. nghĩa là ∑π trong X = 2 ||→ ∑CO 2 – ∑H 2 O = n X = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol. Câu 10: Chọn đáp án C tn2n22223n3CHOOnCOn1HO 2 0,11250,1      462 3n3 0,1125n0,1n4CHO 2   . X có 5 đồng phân cấu tạo. CH 2 =CHCOOCH 3 CH 3 COOCH=CH 2 HCOOCH 2 CH=CH 2 HCOOCH=CHCH 3 HCOO(CH 3 )=CH 2 Câu 11: Chọn đáp án D sản phẩm cháy gồm CO 2 + H 2 O; phản ứng với 0,07 mol Ba(OH) 2 . ► chú ý đun G lại xuất hiện thêm kết tủa nên CO 2 + Ba(OH) 2 → BaCO 3 ↓ + Ba(HCO 3 ) 2 . chính khi đun nóng: Ba(HCO 3 ) 2 t BaCO 3 ↓ + CO 2 ↑ + H 2 O. 7,88 gam kết tủa ⇄ 0,04 mol BaCO 3 ; tổng có 0,07 mol Ba(OH) 2 → có 0,03 mol Ba(HCO 3 ) 2 . ||→ bảo toàn nguyên tố C có n CO2 = n BaCO3 + 2n Ba(HCO3 ) 2 = 0,04 + 0,03 × 2 = 0,10 mol. T là este đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa hai liên kết pi → T có dạng C n H 2n – 2 O 2 . Phản ứng đốt cháy: o t n2n-22222 3n-3 CHOOnCO(n-1)HO 2 Tỉ lệ n CO2 ÷ n O2 = 2n ÷ (3n – 3) = 0,10 ÷ 0,12 → giải ra n = 5. ||→ công thức phân tử của T là C 5 H 8 O 2 → M T = 100. Câu 12: Chọn đáp án A 22HOCOV30V40
Số C trong este: 40 4 10 Số H trong este: 30.2 6 10 Số O trong este: 40.23045.2 2 10   Vậy, công thức este là C 4 H 6 O 2 Câu 13: Chọn đáp án C Vì X và Y đều chứa 1 liên kết π trong CTPT ⇒ Khi đốt X hay Y đều cho ta n CO2 = n H2 O. ⇒ Khi đốt Y thì ta có n H2 O = n CO2 = 0,5b. + Bảo toàn cacbon ta có: n C/E = n C/X + n C/Y ⇔ b = c + 0,5b ⇔ 0,5b = c ⇔ b = 2c Câu 14: Chọn đáp án D đốt G dạng C n H 2n – 2 O 2 + x mol O 2 t y mol CO 2 + z mol H 2 O. Tương quan đốt có n G = n CO2 – n H2 O = y – z mol. bảo toàn nguyên tố O có: 2n G + 2n O2 = 2n CO2 + n H2 O và thay x = 2y – z vào có: 2 × (y – z) + 2 × (2y – z) = 2y + z ⇒ 4y = 5z ⇔ y = 1,25z. nghĩa là: đốt 0,25z mol G cần 1,5z mol O 2 t 1,25z mol CO 2 + z mol H 2 O. ⇒ CTPT của G là C 5 H 8 O 2 tương ứng có 4 đp cấu tạo chứa gốc axit không no gồm: CH 2 =CHCOOCH 2 CH 3 (1); CH 2 =CHCH 2 COOCH 3 (2); CH 3 CH=CHCOOCH 3 (3); CH 2 =C(CH 3 )COOCH 3 (4). Theo đó, chọn đáp án D Câu 15: Chọn đáp án C đốt m gam E dạng C n H 2n – 4 O 2 + O 2 t a mol CO 2 (đktc) + b mol H 2 O. • Tương quan đốt: 2n E = n CO2 – n H2 O = a – b ⇒ n E = ½.(a – b). E dạng cụm (CH 2 ) n H –4 O 2 ||⇒ m = 14a + ½.(a – b) × (32 – 4) ⇔ m = 28a – 14b với V = 22,4a và x = 18b ⇒ m = 1,25V – 7x/9. Câu 16: Chọn đáp án A Câu 17: Chọn đáp án A E gồm axit dạng C n H 2n – 2 O 2 (đơn, hở, 1π C=C ) và ancol dạng C m H 2m + 2 (no, đơn, hở). ♦ giải đốt m gam E + 0,15 mol O 2 t 0,12 mol CO 2 + 0,13 mol H 2 O. Tương quan đốt: ∑n H2 O – ∑n CO2 = n ancol – n axit = 0,01 mol (1); • bảo toàn nguyên tố O có 2n axit + n ancol = 2n CO2 + n H2 O – 2n O2 = 0,07 mol (2). Giải hệ (1) và (2) có n ancol = 0,03 mol và n axit = 0,02 mol. ||→ ∑n CO2 = 0,02n + 0,03m = 0,12 ⇒ 2n + 3m = 12 với m, n nguyên và n ≥ 3; m ≥ 1 ⇒ cặp nghiệm duy nhất thỏa mãn là n = 3 và m = 2 tương ứng với hỗn hợp E gồm: 0,02 mol axit CH 2 =CHCOOH (axit acrylic) và 0,03 mol ancol CH 3 CH 2 OH (ancol etylic). ♦ phản ứng este hóa: C 2 H 3 COOH + C 2 H 5 OH ⇄ C 2 H 3 COOC 2 H 5 + H 2 O. ancol dư hơn axit (0,03 > 0,02) ⇒ hiệu suất tính theo số mol của axit ⇒ a = m este = 0,02 × 0,6 × 100 = 1,20 gam. Câu 18: Chọn đáp án C ♦ giải đốt este đơn chức 1,72 gam T + O 2 t 0,08 mol CO 2 + 0,06 mol H 2 O. có m T = m C + m H + m O ⇒ m O = 0,64 mol ⇒ n T = ½.n O = 0,02 mol. ⇒ chia ra công thức phân tử của T là C 4 H 6 O 2 mà este được tạo từ ancol no ⇒ CTCT duy nhất thỏa mãn T là CH 2 =CHCOOCH 3 : metyl acrylat. Câu 19: Chọn đáp án C Công thức chung của este đơn chức, mạch hở, chứa một liên kết đôi C=C là C n H 2n–2 O 2 . Phản ứng đốt cháy: C n H 2n–2 O 2 + (1,5n–1,5)O 2 → nCO 2 + (n–1)H 2 O. Dung dịch H 2 SO 4 hấp thụ H 2 O trong số các sản phẩm cháy.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.