Nội dung text Chủ đề 3 Bảo hiểm và an sinh xã hội.doc
CHỦ ĐỀ 3: BẢO HIỂM VÀ AN SINH XÃ HỘI BÀI 3. BẢO HIỂM PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (10 câu). Câu 1. Hoạt động dịch vụ tài chính thông qua đó người tham gia bảo hiểm đóng một khoản phí cho tổ chức bảo hiểm để hưởng được bồi thường hoặc chi trả bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Bảo tức. B. Tín dụng. C. Bảo hiểm. D. Tài chính. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của bảo hiểm? A. Góp phần tạo công ăn việc làm trong nền kin tế. B. Đóng góp vào thu ngân sách nhà nước. C. Huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội D. Gia tăng thất nghiệp trong nền kinh tế. Câu 3. Bảo hiểm gồm những loại hình nào sau đây? A. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm hưu trí. B. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thương mại, bảo hiểm hưu trí. C. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm thương mại. D. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thương mại, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm hưu trí. Câu 4. Sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hết tuổi lao động,... trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội là loại hình bảo hiểm nào? A. Bảo hiểm thất nghiệp. B. Bảo hiểm y tế. C. Bảo hiểm xã hội. D. Bảo hiểm thương mại. Câu 5. Bảo hiểm nào chỉ có hình thức bắt buộc, không có hình thức tự nguyện? A. Bảo hiểm y tế. B. Bảo hiểm thất nghiệp. C. Bảo hiểm xã hội. D. Bảo hiểm thương mại. Câu 6. Chủ thể nào có quyền được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi bị mất việc làm? A. Người sử dụng lao động. B. Người lao động. C. Tổ chức bảo hiểm. D. Người lao động và người sử dụng lao động. Câu 7. Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của bảo hiểm đối với xã hội? A. Góp phần tạo công ăn việc làm, giảm thất nghiệp trong nền kinh tế. B. Đảm bảo an toàn cho cuộc sống con người. C. Góp phần hình thành lối sống tiết kiệm trên phạm vi toàn xã hội. D. Góp phần ổn định tài chính, đảm bảo an toàn cho các khoản đầu tư. Câu 8. Loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng,
phương thức đóng phù hợp với mức thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất là loại hình bảo hiểm nào? A. Bảo hiểm xã hội tự nguyện. B. Bảo hiểm xã hội bắt buộc. C. Bảo hiểm y tế bắt buộc. D. Bảo hiểm y tế tự nguyện. Câu 9. Bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe do Nhà nước thực hiện, bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí khám hoặc chữa bệnh cho người tham gia bảo hiểm là nội dung của A. bảo hiểm xã hội. B. bảo hiểm y tế. C. bảo hiểm thất nghiệp. D. bảo hiểm thương mại. Câu 10: Việc làm nào sau đây của người sử dụng lao động là phù hợp đối với người lao động trong tham gia bảo hiểm? A. Chậm đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. B. Đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp không đúng mức quy định. C. Đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đầy đủ và đúng quy định pháp luật. D. Trốn đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (10 câu). Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau: Ông Đ đã làm việc được 6 tháng theo hợp đồng lao động có thời hạn 24 tháng cho một doanh nghiệp. Tuy nhiên, ông Đ và doanh nghiệp nơi ông Đ làm việc đã không tham gia và đóng bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế. Khi ông Đ chẳng may bị bệnh, ông Đ phải tự chi trả toàn bộ chi phí khám chữa bệnh, tiền thuốc và các dịch vụ y tế. a, Ông Đ là đối tượng tự nguyện tham gia bảo hiểm y tế. S b,Việc không tham gia bảo hiểm y tế đã khiến ông Đ phải chịu chi phí y tế cá nhân cao, không có sự hỗ trợ tài chính từ bảo hiểm. Đ c, Ông Đ và doanh nghiệp nơi ông Đ làm việc đã vi phạm quy định của Luật Bảo hiểm y tế. Đ d,Việc đóng bảo hiểm y tế đối với người lao động là việc cần thiết nhằm chăm sóc sức khỏe, bù đắp chi phí khám chữa bệnh khi gặp rủi ro, ốm đau. Đ Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau: Một doanh nghiệp may mặc X có 60 lao động có hợp đồng lao động không xác định thời hạn và 12 lao động có hợp đồng lao động xác định thời hạn. Tuy nhiên, doanh nghiệp X chỉ đóng bảo hiểm xã hội cho lao động có hợp đồng lao động không xác định thời hạn mà không đóng bảo hiểm xã hội cho 12 người thuộc diện lao động có hợp đồng lao động xác định thời hạn, mặc dù họ đã làm việc cho doanh nghiệp được hơn 8 tháng. a, 72 công nhân của doanh nghiệp may mặc X thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Đ
a, Bảo hiểm anh T tham gia thuộc bảo hiểm thương mại. Đ b, Bảo hiểm thương mại là một kênh huy động vốn rất quan trọng trong đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. Đ c, Anh T đã chuyển giao rủi ro của mình cho bên tổ chức bảo hiểm thông qua tham gia hợp đồng bảo hiểm. Đ d, Bảo hiểm thương mại mang yếu tố nhân đạo, hỗ trợ tài chính và tinh thần đối với người tham gia bảo hiểm. S Câu 6: Đọc đoạn thông tin sau: Doanh nghiệp X chuyên về sản xuất hàng may mặc. Do có vật dụng dễ cháy nổ nên doanh nghiệp đã chủ động mua bảo hiểm về cháy nổ, bên cạnh đó doanh nghiệp cũng đã tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động. Tháng 7/2023, do sự cố chập điện dẫn tới bị cháy nổ nhà xưởng sản xuất, hậu quả vụ cháy là nhà xưởng và hàng hóa bị thiêu rụi hoàn toàn. Sau khi vụ cháy xảy ra, doanh nghiệp bị thiệt hại nặng nề và không thể quay lại hoạt động ngay, do đó người lao động của doanh nghiệp bị buộc thôi việc. Với việc mua bảo hiểm, doanh nghiệp đã được công ty bảo hiểm thanh toán bồi thường thiệt hại cháy nổ và người lao động được nhận một khoản tiền trợ cấp thất nghiệp trong thời gian bị mất việc. a, Bảo hiểm cháy nổ mà doanh nghiệp X tham gia thuộc lĩnh vực bảo hiểm xã hội. S b, Công nhân của doanh nghiệp X đã được bù đắp một phần thu nhập khi bị mất việc. Đ c, Doanh nghiệp X nhận được bồi thường tổn thất cháy nổ do doanh nghiệp đã tham gia bảo hiểm cháy nổ. Đ d, Việc doanh nghiệp X tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động là tự nguyện. S Câu 7: Đọc đoạn thông tin sau: Bảo hiểm xã hội (BHXH) trở thành mạng lưới an sinh xã hội quan trọng, hỗ trợ người dân vượt qua các rủi ro ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, thất nghiệp, hết tuổi lao động... Bảo hiểm giúp giảm chi trực tiếp từ tiền túi hộ gia đình cho dịch vụ y tế, góp phần tạo nên sự công bằng trong chăm sóc sức khỏe, đặc biệt là đối với nhóm người yếu thế trong xã hội. Cả nước hiện có trên 3,1 triệu người hưởng chế độ hưu trí và trợ cấp BHXH hằng tháng. Quỹ BHXH chi trả các chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mỗi năm cho từ 6 - 10 triệu lượt người. (Nguồn: https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/van_hoa_xa_hoi/-/2018/824971/an-sinh-xa- hoi-o-viet-nam-trong-thoi-ky-chuyen-doi-so.aspx) a, Quỹ bảo hiểm xã hội đã thể hiện vai trò đảm bảo an toàn cuộc sống của con người. Đ b, Việc hỗ trợ người dân vượt qua các rủi ro ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, thất nghiệp, hết tuổi lao động...là thể hiện vai trò của bảo hiểm xã hội. Đ