Nội dung text Giải đề B12-2k8.pdf
Câu 9: Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 35∘C có giá trị A. 7,2. 10−22 J. B. 6,2. 10−21 J. C. 6, 4.1023 J. D. 6,4. 10−21 J. Câu 10: Chất khí có áp suất 200 Pa và khối lượng riêng là 1,7 g/m3 thì có tốc độ căn quân phương của phân tử là A. 594 m/s. B. 343 m/s. C. 420 m/s. D. 280 m/s. Câu 11: Khí hydrogen có khối lượng mol là 2,02 g/mol. Tốc độ căn quân phương của phân tử ở nhiệt độ 300 K là A. 0,5. 103 m/s. B. 1,4. 103 m/s. C. 1, 1.103 m/s. D. 1,9. 103 m/s. Câu 12: Các phân tử của một chất khí có động năng tịnh tiến trung bình bằng 5,2. 10−21 J. Tính nhiệt độ của khí theo ∘C. A. 524∘C B. 251∘C C. −22∘C D. 22∘C Câu 13: Một khối khí có nhiệt độ tăng từ 20∘C tới 160∘C thì tốc độ căn quân phương của phân tử tăng lên bao nhiêu lần? A. 1,22. B. 1,48. C. 8. D. 2,83. Câu 14: Biết tốc độ căn quân phương của phân tử hydrogen ở nhiệt độ 300 K là 1920 m/s. Xác định tốc độ căn quân phương của phân tử hydrogen ở nhiệt độ 3 K? A. 19,2 m/s. B. 192 m/s. C. 1,92. 104 m/s. D. 1,92. 105 m/s. Câu 15: Xét mô hình khí lí tưởng. Biết khối lượng phân tử helium gấp 2 lần khối lượng phân tử hydrogen. Ở nhiệt độ nào các phân tử khí helium có tốc độ căn quân phương của các phân tử hydrogen ở nhiệt độ 15∘C? A. 30∘ C B. 243∘ C C. 303∘ C D. 288∘ C Câu 16: Khối lượng mol của khí oxygen và khí hydrogen lần lượt là 32 g/mol và 2 g/mol. Tốc độ căn quân phương của phân tử hydrogen ở 27∘C là vH và của phân tử oxygen ở 402∘C là vO. So sánh đúng là A. 4vO = 9vH. B. 9vO = 134vH. C. 8vO = 3vH. D. 72vO = 67vH. Câu 17: Xác định độ biến thiên nội năng của khối khí đơn nguyên tử từ trạng thái (V1 = 10 lít, p1 = 1, 5.105 Pa) đến (V2 = 20 lít, p2 = 0,5. 105 Pa). A. ΔU = 1150 J B. ΔU = −750 J C. ΔU = −1150 J D. ΔU = 750 J Câu 18: Hai khí lí tưởng (loại đơn nguyên tử): 0,5 mol khí I ở nhiệt độ 27∘C và 0,5 mol khí II ở nhiệt độ 37∘C được trộn với nhau. Hỗn hợp khí thu được có nhiệt độ là A. 32 ∘C. B. 27∘C. C. 37∘C. D. 30, 5 ∘C. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự thay đổi áp suất p theo nhiệt độ T của một khối khí lí tưởng. Khối khí này bắt đầu từ trạng thái A, sang trạng thái B, rồi chuyển sang trạng thái C. Phát biểu đúng là a) Thể tích của khí ở trạng thái A nhỏ hơn so với ở trạng thái B b) Thể tích của khí ở trạng thái A nhỏ hơn so với ở trạng thái C c) Động năng trung bình của các phân tử khí ở trạng thái A lớn hơn so với ở trạng thái B d) Động năng trung bình của các phân tử khí ở trạng thái A lớn hơn so với ở trạng thái C
Câu 2: Hai bình có cùng thể tích đang chứa khí: bình A chứa khí oxygen (O2) có khối lượng mol nguyên tử là 16g/mol và bình B chứa khí neon (Ne) có khối lượng mol nguyên tử là 20g/mol, ban đầu nhiệt độ và áp suất khí trong hai bình là như nhau, như hình vẽ. a) Các phân tử khí ở hai bình chuyển động hỗn loạn, không ngừng. b) Số phân tử trong bình B nhỏ hơn số phân tử trong bình A c) Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử ở hai bình có giá trị bằng nhau. d) Khối lượng khí ở bình B lớn hơn ở bình A Câu 3: Hình bên mô tả một chiếc ô tô 4 bánh đang vượt qua một sa mạc. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ khí ngoài trời là t0 = 5, 0 ∘C. Thể tích và áp suất của khí chứa trong mỗi lốp xe là V = 1,2 m3 và p0 = 2,5bar với 1bar = 105 Pa. Coi khí trong lốp xe là khí lí tưởng và có nhiệt độ như khí ngoài trời. Bỏ qua sự dãn nở vì nhiệt của các lốp xe. a) Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động nhiệt va chạm với thành bên trong của lốp nên khí gây ra áp suất lên thành lốp. b) Tổng số mol khí có trong 4 lốp của 4 bánh xe là 619 mol. c) Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến t = 42∘C thì áp suất khí trong các lốp xe bằng 28 bar. d) Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong lốp xe do sự gia tăng nhiệt độ này là 76, 59.10−23 J. Câu 4: Lễ hội khinh khí cầu Huế là một phần của Festival Nghề truyền thống Huế, diễn ra tại Quảng trường Ngọ Môn và Sân Kỳ Đài trong Kinh thành Huế. Lễ hội khinh khí cầu Huế không chỉ thu hút du khách bởi hoạt động bay khinh khí cầu, mà còn bởi sự góp mặt của nhiều quốc gia và những màn trình diễn ấn tượng. Cho một khí cầu có thể tích V = 336 m3 và khối lượng vỏ m = 84 kg được bơm không khí tới áp suất bằng áp suất không khí bên ngoài. Biết không khí bên ngoài có nhiệt độ 27∘C và áp suất 1,013 × 105 Pa; khối lượng mol của không khí là 29 × 10−3 kg/mol. Ban đầu, nhiệt độ không khí bên trong khí cầu bằng nhiệt độ không khí bên ngoài. Sau khi đốt nóng không khí bên trong khí cầu thì khí cầu sẽ bay lên. Lấy T(K) = t( oC) + 273 a) Trước khi đốt nóng, động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí là 6,21 × 10−21 J. b) Trước khi đốt nóng, số mol của khí bên trong khinh khí cầu là 14653 mol (làm tròn đến phần nguyên). c) Trước khi đốt nóng, khối lượng khí bên trong khí cầu là 369 kg (làm tròn đến phần nguyên). d) Để khí cầu bắt đầu bay lên thì đốt nóng không khí bên trong khí cầu lên nhiệt độ là 108∘C. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một chất khí có tốc độ căn quân phương phân tử là 1760 m/s ở 0 oC. Tốc độ căn quân phương phân tử của chất khí này ở 27∘C là bao nhiêu m/s (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 2: Vào năm 2022, các nhà khoa học tại Harvard đã làm mát và giữ CaOH thành công bằng tia laser ở nhiệt độ 110μK. Nếu khối khí lí tưởng ở nhiệt độ nói trên thì động năng tịnh tiến trung bình của phân tử bằng x. 10−27 J. Giá trị của x bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 3: Một bình kín dung tích 1,8 lít chứa 0,5 g khí lí tưởng với tốc độ căn quân phương của phân tử khí là 160 m/s. Áp suất của khí trong bình là bao nhiêu Pa (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?