PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI 44. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH - HS.docx

BÀI 44. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. NHIỄM SẮC THỂ THƯỜNG VÀ NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH - Dựa vào chức năng, nhiễm sắc thể được chia thành nhiễm sắc thể thường (mang các gene quy định tính trạng thường) và nhiễm sắc thể giới tính (mang các gene quy định tính trạng thường và tính trạng giới tính). - Giữa NST thường và NST giới tính có sự khác nhau: Đặc điểm so sánh NST thường NST giới tính Số lượng Số lượng nhiều hơn và giống nhau ở cá thể đực và cái. Chỉ có 1 cặp và khác nhau ở cá thể đực và cái. Đặc điểm Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng. Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tường đồng (XY). Chức năng Mang gene quy định tính trạng thường của cơ thể. Mang gene quy định tính trạng liên quan hoặc không liên quan đến giới tính. - Đặc điểm: + Có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội, khác nhau giữa giống đực và giống cái:  Giới đực: XY, giới cái: XX (đa số các loài động vật).  Ở một số loài như châu chấu, bướm: giới đực (XX), giới cái (XY). + Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY). II. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH - Cơ chế xác định giới tính ở nhiều loài sinh sản hữu tính là do sự có mặt của cặp nhiễm sắc thể giới tính hoặc bộ nhiễm sắc thể trong tế bào. Cặp nhiễm sắc thể giới tính được hình thành do sự phân li và tổ hợp của các nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân và thụ tinh. - Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li giới tính là 1 đực : 1 cái.
Hình. Sự di truyền cặp NST ở người III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HÓA GIỚI TÍNH - Quá trình phân hoá giới tính còn chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên trong (hormone sinh dục) và bên ngoài (ánh sáng, nhiệt độ,…). Người ta đã ứng dụng di truyền giới tính vào các lĩnh vực sản xuất, đặc biệt là việc điều khiển tỉ lệ đực : cái trong lĩnh vực chăn nuôi. + Yếu tố môi trường trong cơ thể: Nếu cho hormone sinh dục tác động vào những giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể có thể làm thay đổi giới tính dù cặp NST giới tính không thay đổi. Ví dụ: Dùng hormone sinh dục đực methyltestosterone tác động vào cá vàng cái có thể làm cá cái chuyển thành cá đực. + Yếu tố môi trường ngoài: Nhiệt độ ấp trứng sau thụ tinh ở một số loài bò sát như rắn, rùa,... cũng ảnh hưởng đến tỉ lệ đực, cái ở con non; dưa chuột được hun khói thì tỉ lệ hoa cái tăng; thầu dầu trồng trong ánh sáng cường độ yếu thì tỉ lệ hoa đực giảm. Hình. Nhiệt độ ấp trứng ảnh hưởng đến giới tính của rùa con ở loài rùa xanh (Vích)

A. NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào. B. NST thường và NST giới tính luôn tồn tại thành từng cặp. C. NST chỉ có ở động vật. D. Cặp NST giới tính ở giới cái tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới đực thì không. Câu 9. Loài nào sau đây không có cặp nhiễm sắc thể giới tính? A. Ruồi giấm. B. Người. C. Đậu Hà Lan. D. Ong. Câu 10. Ở người, "giới đồng giao tử" dùng để chỉ A. người nữ. B. người nam. C. cả nam lẫn nữ D. nam vào giai đoạn dậy thì. Câu 11.Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng? A. Tế bào sinh dục chín.                                  B. Hợp tử. C. Tế bào sinh dưỡng của ong đực.                  D. Tế bào sinh dục sơ khai. Câu 12. Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gene liên kết ở mỗi loài thường bằng với A. số tính trạng của loài. B. số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. C. số nhiễm sắc thể đơn bội của loài. D. số kiểu giao tử của loài. Câu 13. Cơ sở tế bào học của sự di truyền giới tính là A. sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong quá trình giảm phân và thụ tinh. B. sự phân li cặp NST giới tính trong quá trình giảm phân. C. sự tổ hợp cặp NST giới tính trong quá trình thụ tinh. D. sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong quá trình nguyên phân và thụ tinh. Câu 14. Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính A. luôn luôn là một cặp tương đồng. B. luôn luôn là một cặp không tương đồng. C. là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính. D. có nhiều cặp, đều không tương đồng. Câu 15. Việc nghiên cứu di truyền giới tính có vai trò là A. giải thích cơ sở phân hóa giới tính của sinh vật. B. điều chỉnh tỉ lệ đực : cái theo ý muốn. C. cơ sở để chuyển đổi giới tính. D. giải thích cơ sở phân hóa giới tính của sinh vật và điều chỉnh tỉ lệ đực : cái theo ý muốn. Câu 16. Loài nào dưới đây có cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái? A. Ruồi giấm. B. Các động vật thuộc lớp chim. C. Người. D. Động vật có vú. Câu 17. Ở người phụ nữ bình thường, sự phát sinh giao tử sẽ cho ra các loại giao tử như thế nào về nhiễm sắc thể giới tính ?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.