PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text (100% CẤU TRÚC MỚI) ĐỀ SỐ 29 TUYỂN SINH VÀO CHUYÊN HÓA HỌC LỚP 10.pdf


Câu 9. Chất nào sau đây thường được sử dụng để khử trùng nước sinh hoạt (nước máy)? A. Chlorine. B. Oxygen. C. Nitrogen. D. Fluorine. Câu 10. Nitơ (N2) lỏng được sử dụng để bảo quản thực phẩm, mẫu phẩm trong y học,... Tính chất nào sau đây của nitơ lỏng không liên quan đến ứng dụng trên? A. Trơ về mặt hoá học. B. Có nhiệt độ thấp. C. Không độc. D. Không phản ứng với oxygen. Câu 11. Vàng (Au) có thể bị dát mỏng để tạo ra các vật dụng làm đồ trang sức có kích thước lớn nhưng khối lượng nhỏ hoặc bị kéo thành sợi chỉ nhỏ. Khả năng dễ bị dát mỏng hoặc dễ kéo thành sợi chỉ nhỏ của vàng dựa trên tính chất nào sau đây? A. Tính dẻo. B. Tính ánh kim. C. Tính cứng. D. Tính khử. Câu 12. Đốt mẩu kim loại Na trên ngọn lửa đèn khí thì ngọn lửa có màu A. đỏ tía. B. xanh. C. tím. D. vàng. Câu 13. Sodium bicarbonate (NaHCO3) được dùng để làm thuốc đau dạ dày do thừa acid. Khi sử dụng thuốc sẽ xảy ra phản ứng trung hoà acid trong dạ dày: HCO3 + H+ → H2O + CO2. Trong phản ứng trên NaHCO3 thể hiện tính chất A. acid. B. base. C. lưỡng tính. D. trung tính. Câu 14. Trong chế biến sữa chua, rau, quả muối chua, quá trình lên men lactic tạo ra lactic acid (CH3– CH(OH)–COOH). Chất này có tác dụng kích thích tiêu hoá. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai. A. Khi lên men lactic từ glucose, thu được lactic acid. B. Lactic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Phản ứng lên men lactic xảy ra ở nhiệt độ cao (khoảng 100 °C). D. Lactic acid có vị chua và tan tốt trong nước. Câu 15. Cho 60 gam acetic acid tác dụng với 55,2 gam ethylic alcohol tạo ra 55 gam ethyl acetate. Hiệu suất của phản ứng là A. 65,2%. B. 62,5%. C. 56,2%. D. 72,5%. Câu 16. Hợp chất nào của calcium được sử dụng làm nguyên liệu trong sản xuất thủy tinh? A. Thạch cao nung nóng (CaSO4.H2O). B. Calcium hydroxide (Ca(OH)2). C. Đá vôi (CaCO3). D. Vôi sống (CaO). Câu 17. Hội nghị thượng đỉnh Liên Hiệp Quốc (COP21) năm 2015 về biến đổi khí hậu diễn ra ở đâu? A. Béc–lin (Đức). B. Luân Đôn (Anh). C. Pa–ri (Pháp). D. Roma (Italia). Câu 18. Phèn chua được sử dụng nhiều trong công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước,... thường lẫn tạp chất. Để xác định độ tinh khiết của một mẫu phèn chua công nghiệp người ta tiến hành thí nghiệm: Cân 100 gam phèn chua công nghiệp rồi hoà tan vào nước nóng, lọc nóng thu được 160 gam dung dịch chưa bão hoà. Làm lạnh 160 gam dung dịch đó đến 20°C thì thấy tách ra 75,84 gam tinh thể KAl(SO4)2.12H2O. Biết độ tan của KAl(SO4)2 ở 20°C là 14 gam. Hàm lượng KAl(SO4)2.12H2O trong mẫu phèn chua công nghiệp trên là A. 98,5%. B. 94,8%. C. 90,0%. D. 95,8%.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iodine theo các bước sau đây: – Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 – 2 ml dung dịch hồ tinh bột (hoặc nhỏ vài giọt dung dịch iodine lên mặt cắt quả chuối xanh hoặc củ khoai lang tươi, sắn tươi). – Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội. Phát biểu nào sau đây sai? a. Ở bước 1, xảy ra phản ứng của iodine với tinh bột, dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh tím. b. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch iodine lên mặt cắt của quả chuổi chín thì màu xanh tím cũng xuất hiện. c. Ở bước 2, màu của dung dịch có sự biến đổi: xanh tím → không màu → xanh tím. d. Do cấu tạo ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iodine cho màu xanh tím. Câu 2. Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau: – Bước 1: Cho 1 gam dầu lạc vào cốc thủy tinh chịu nhiệt chứa 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. – Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong nồi cách thủy (khoảng 8 – 10 phút) đồng thời khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh (thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất). – Bước 3: Rót 4 – 5 mL dung dịch NaCl (bão hòa, nóng) vào hỗn hợp, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội và quan sát. Cho các phát biểu sau: a. Sau bước 1, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất. b. Ở bước 2, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn đi, phản ứng mới thực hiện được. c. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên. d. Mục đích chính của việc thêm nước cất là tránh sản phẩm bị phân hủy. Câu 3. Một học sinh thực hiện các thí nghiệm để nhận biết hai dung dịch chất X và chất Y, thu được một số kết quả như sau: – Dung dịch chất X và chất Y đều làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng. – Trộn X và Y thu được kết tủa trắng. – Chất X cháy với ngọn lửa màu lục trên đèn khí, trong khi chất Y cháy với ngọn lửa màu tím. Mỗi kết luận sau đây của học sinh đó về chất X và chất Y là đúng hay sai? Biết mỗi chất X. Y đều chỉ chứa một loại cation và một loại anion. a. Chất X có chứa cation Ba2+, chất Y chứa cation K+ . b. Chất X không thể là barium chloride. c. Chất Y phải là potassium carbonate. d. Chất kết tủa màu trắng phải là hợp chất của barium. Câu 4. Nhiệt tạo thành của một số chất được cho trong bảng sau: Chất Na2CO3(s) NaHCO3(s) Na2O(s) CO2(g) H2O(l) 0 f 298 H (kJ.mol – 1 ) –1130,70 –950,81 –414,20 –393,51 –285,83
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Quá trình hình thành muối NaHCO3 từ các đơn chất thuận lợi về năng lượng hơn so với quá trình hình thành muối Na2CO3 từ các đơn chất. b. Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn bị của phản ứng 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g) là –91,28kJ. c. Phản ứng Na2CO3(s) → Na2O(s) + CO2(g) không diễn ra ở điều kiện thường, phù hợp với giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng khá dương. d. Na2CO3 bền với nhiệt hơn NaHCO3. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Phân tử khối của một đoạn mạch cellulose là 2 430 000. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch cellulose nêu trên là bao nhiêu? Câu 2. Trong một nhà máy sản xuất cồn công nghiệp, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% cellulose để sản xuất ethyl alcohol, biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 35%. Để sản xuất 10000 lít cồn 96° thì khối lượng mùn cưa cần dùng là bao nhiêu tấn? Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 gam/mL. Câu 3. Cho biết độ tan của NaNO3 trong nước ở 200C là 88 gam, còn ở 500C là 114 gam. Khi làm lạnh 642 gam dung dịch NaNO3 bão hòa từ 50oC xuống 200C thì có bao nhiêu gam tinh thể NaNO3 tách ra khỏi dung dịch? Câu 4. Để trung hoà 40 mL giấm ăn cần 25 mL dung dịch NaOH 1 M. Biết khối lượng riêng của giấm xấp xỉ là 1 g mL−1 . Mẫu giấm ăn này có nồng độ là bao nhiêu? Câu 5. Củ sắn khô chứa 38% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethyl alcohol. Lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất của cả quá trình là 81%. Xăng E5 có 5% thể tích là ethyl alcohol. Dùng toàn bộ lượng ethyl alcohol thu được ở trên để pha chế xăng E5. Tính thể tích xăng E5 thu được sau khi pha trộn, biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 kg L−1 . Câu 6. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 12,395 lít (đkc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu? –––Hết––– – Thí sinh không được sử dụng tài liệu; – Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Hướng dẫn trả lời Phần I. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 10 2 11 3 12 4 13

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.