PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BTAD-PTDH PFIEV-C5-Ly hop ma sat+Phanh ham-BAI GIANG-K.pdf


Bài giảng Phần tử dẫn hướng PFIEV-Lê Cung-Khoa CKGT-DHBKĐN 12.2023 2 Bài 2 (BT 11.12-KG): Ly hợp ma sát (Hình 2) dùng để truyền momen xoắn T 3000Nmm = . Hệ số ma sát tính toán f = 0,15, hệ số chế độ làm việc K = 1,2. Lực ép có giá trị bằng bao nhiêu và đại lượng này thay đổi như thế nào nếu như thay thế ly hợp trên bằng ly hợp côn ma sát với giá trị bán kính trung bình có giá trị như ly hợp ma sát và góc côn là 300?. BÀI GIẢI: ▪ Lực ép cần thiết để nén các đĩa ma sát khi cần truyền momen xoắn T : 2 . . a = m KT F Z f D Trong đó : T Nmm = 3000 ; K = 1,2; m 40 20 D 30mm 2 + = = ; f = 0,15; Z = 2. => 2 2.(1,2).3000 . . 2.(0,15).30 a = = m KT F Z f D => = 800 F N a ▪ Nếu dùng ly hợp ma sát nón, ta có : 2 . . =  aN m K T F f D với sin  = f f  ; 0  = 30 ; f = 0,15 ; K =1,2 ; D 30mm m = => 0 2.(1, 2).3000 0,15 .(27,5) sin 30 FaN = => FaN = 800N (Lực ép gần như không đổi). Bài 3 (BT 11.16-KG): Xác định số cặp đĩa ma sát, lực đóng ly hợp ma sát nhiều đĩa, nếu công suất truyền P = 12 kW, số vòng quay n = 960 (vòng/phút), hệ số chế độ làm việc K = 1,3 , các đĩa được chế tạo từ thép tôi, có đường kính ngoài D1 = 160mm, đường kính trong D2 = 100mm, ly hợp làm việc có dầu bôi trơn. Số lần đóng ly hợp trong 1 giờ nhỏ hơn 90. (Hình 3). BÀI GIẢI: ▪ Giá trị lực ép Fa đảm bảo điều kiện áp suất nhỏ hơn áp suất cho phép: ( ) 2 2 1 2 [ ] 4 − a  p D D F  (1) Lực ép Fa cần thiết để truyền momen xoắn T : 2 . . a = m KT F Z f D (2) Từ (1) và (2) : ( ) 2 2 1 2 2 [ ] . . 4 −  m KT p D D Z f D  => ( ) 2 2 1 2 8 [ ] .  − m KT Z p D D f D  Hình 2 :
Bài giảng Phần tử dẫn hướng PFIEV-Lê Cung-Khoa CKGT-DHBKĐN 12.2023 3 Momen xoắn cần truyền: 6 6 12 9,55.10 9,55.10 960 = = P T n => T Nmm =119375 Đường kính trung bình của ly hợp : 1 2 160 100 130 2 2 + + m = = = D D D mm Áp suất cho phép : 0 [ ] [ ]. . . = V Z m p p K K K Các đĩa được chế tạo từ thép tôi, ly hợp làm việc có dầu bôi trơn : 0 [ ] 0,6 0,8 p MPa =  => Chọn 0 [ ] 0,6 p MPa = . Hệ số ma sát thép tôi-thép tôi: f=0,06 (tra bảng) Vận tốc vòng theo đường kính trung bình : . . (3,1416).130.960 6,53 / 60.1000 60.1000 = = = D n m v m s  Dùng nội suy tuyến tính khi tra bảng : v 6,0m / s = => K 0,75 V = v 8,0m / s = => K 0,68 V = Suy ra, khi v 6,53m / s = , V 0,75 0,68 K 0,75 ( 6,0) 6 . 8,0 6,0 ,53 − = − − − => K 0,73 V = Giả sử số đĩa dẫn bằng 5 => K 0,94 Z = (tra bảng) Số lần đóng ly hợp trong 1 giờ nhỏ hơn 90 => K 1 m = (tra bảng) => 0 [ ] [ ]. . . 0,6 .(0,73).(0,94).1 = = V Z m p p K K K MPa => [ ] 0,412MPa p = Tóm lại : ( ) 2 2 8.(1,3).119375 (0,412).(3,1416). 160 100 .(0,06).130  − Z => Z  7,88 => Chọn Z = 8 cặp bề mặt ma sát. ▪ Lực ép Fa cần thiết để truyền momen xoắn T : 2 . . a = m KT F Z f D => 2.(1,3).11937 8.(0,06).130 F a = => F a = 4973,9N Bài 4 (BT 11.15-KG): Xác định lực nén cần thiết Fa cho ly hợp nón ma sát (Hình 4) cần thiết để truyền momen xoắn T = 100Nm, khi đường kính trung bình của ly hợp Dm = 200mm, hệ số ma sát trên bề mặt f = 0,1. Giá trị góc côn 0  =15 . Hệ số chế độ làm việc K = 1,2. Tính áp suất sinh ra trên bề mặt tiếp xúc và kiểm nghiệm điều kiện bền mòn (điều kiện về áp suất). Bề rộng ly hợp: b = 30mm. Áp suất cho phép trên bề mặt làm việc của ly hợp: [p] = 1,5 MPa. Hình 3 :
Bài giảng Phần tử dẫn hướng PFIEV-Lê Cung-Khoa CKGT-DHBKĐN 12.2023 4 BÀI GIẢI: ▪ Lực ép cần thiết để truyền được momen xoắn T: 2 . . =  a m K T F f D với sin  = f f  Dữ liệu: T Nm =100 ; = 200 D mm m ; 0  =15 ; f = 0,1 ; K =1,2 ; b mm = 30 Ta có : 0 0,1 0,86369 sin sin15  = = = f f  3 2 . 2.(1,2).100.10 . (0,86369).200  = =  a m K T F f D  = F a 3105,8N ▪ Áp suất sinh ra trên bề mặt tiếp xúc : Điều kiện cân bằng lực của nửa ly hợp chịu lực ép Fa : = .( . ).sin F p b D a m   => . .sin = a m F p b D  => 0 3105,8 30.(3,1416).200.sin15 p = => 2 p MPa = = 0,636618N/mm 0,636618 Thỏa mãn: p MPa p MPa =  = 0,637 [ ] 1,5 Bài 5 (BT 11.13-CG): Ly hợp ma sát nón sử dụng để truyền chuyển động cho trục của tang trống tời kéo (Hình 4). Ly hợp lắp trên trục có đường kính d 80mm = , và nối với bánh răng dẫn của tời kéo với công suất truyền P 40kW = và số vòng quay: n 250 = (vòng/phút). Vật liệu ma sát dán trên mặt côn ngoài là techtolit. Ly hợp làm việc có bôi trơn. Góc côn của ly hợp: 0  = 20 . Nhiệt độ làm việc tới hạn: 0 220 C . Đường kính trung bình của ly hợp được chọn như sau: D 4d m  . Tính bề rộng b của bề mặt làm việc của ly hợp và lực dọc trục cần thiết để truyền được công suất P. Hệ số chế độ làm việc: K 1,3 = . Số lần đóng ly hợp trong 1 giờ nhỏ hơn 90 lần. BÀI GIẢI: ▪ Lực ép cần thiết để truyền được momen xoắn T: 2 . . =  a m K T F f D với sin  = f f  (1) Điều kiện cân bằng lực của nửa ly hợp chịu lực ép Fa : = .( . ).sin F p b D a m   Điều kiện về áp suất trên bề mặt làm việc: p p  [ ] =>  [ ].( . ).sin F p b D a m   (2) Từ (1) và (2): 2 . [ ].( . ).sin .   m m K T p b D f D   => 2 2 . [ ]. .  m K T b p f D Tính áp suất cho phép: 0 V m [p] [p ].K .K = Vật liệu ma sát dán trên mặt côn ngoài là techtolit. Ly hợp làm việc có bôi trơn : 0 [p ] 0,6MPa = Hình 4 :

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.