Nội dung text Lớp 12. Đề KT chương 8 (đề số 1).docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 8. KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP VÀ PHỨC CHẤT 3 Đăng kí học T. Hoàng: 0905541957 | SGK Hóa 12: Kết nối tri thức với cuộc sống C. Muối CuSO 4 khan màu trắng khi tan vào nước tạo thành dung dịch có màu xanh do tạo thành phức chất aqua [Cu(H 2 O) 6 ] 2+ . D. Phức chất của kim loại chuyển tiếp đều có màu. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin một số nguyên tố trong bảng sau: Nguyên tố Cấu hình electron Nhiệt độ nóng chảy Độ cứng (Kim cương = 10) Cr [Ar] 3d 5 4s 1 1907 °C 8,5 Fe [Ar] 3d 6 4s 2 1535 °C 4 Cu [Ar] 3d 10 4s 1 1084 °C 3 a. Các kim loại Cr, Fe, Cu có số electron hóa trị lần lượt là 6, 8, 11. b. Các kim loại trên đều có nhiệt độ nóng chảy cao. c. Ba nguyên tố trên đều là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. d. Cr là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại nên có ứng dụng chế tạo hợp kim siêu cứng để sản xuất vòng bi, mũi khoan… Câu 2. Tiến hành thí nghiệm chuẩn độ xác định hàm lượng iron (II) sulfate bằng dung dịch thuốc tím. Bước 1: Dùng pipette lấy 5,0 mL dung dịch FeSO 4 cho vào bình tam giác; thêm tiếp khoảng 5 mL dung dịch H 2 SO 4 10% (lấy bằng ống đong). Bước 2: Cho dung dịch KMnO 4 0,02 M vào burette, điều chỉnh thể tích dung dịch trong burette về mức 0. Bước 3: Mở khoá burette, nhỏ từng giọt dung dịch KMnO 4 xuống bình tam giác, lắc đều. a. Ban đầu dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng rồi mất màu. b. Chuẩn độ đến khi phản ứng được 1 - 2 phút thì dừng chuẩn độ. c. Khi kết thúc chuẩn độ, thể tích dung dịch KMnO 4 đã dùng là 10 mL thì nồng độ dung dịch FeSO 4 là 0,1M. d. Có thể ứng dụng thí nghiệm này để xác định hàm lượng phần trăm khối lượng nguyên tố sắt dưới dạng Fe 2+ trong một mẫu nước sinh hoạt. Câu 3. Khi cho dung dịch sodium chloride bão hòa đến dư vào dung dịch copper(II) sulfate loãng, chỉ thấy dấu hiệu nhạt màu, không thấy dấu hiệu dung dịch chuyển sang màu khác. Tương tự, nếu tiến hành thí nghiệm cho dung dịch hydrochloric acid vào dung dịch copper(II) sulfate cũng giúp tìm hiểu khả năng phản ứng giữa chúng. a. Thí nghiệm được tiến hành bằng cách cho từ từ đến dư dung dịch hydrochloric acid loãng vào dung dịch copper(II) sulfate đặc. b. Chỉ có nguyên tố kim loại chuyển tiếp mới tạo được phức chất aqua. c. Khả năng thay thế phối tử trong phức chất [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ không phụ thuộc vào nồng độ của anion Cl - trong dung dịch mà phụ thuộc vào tính acid mạnh của hydrochloric acid. d. Dung dịch phản ứng chuyển từ màu xanh sang màu vàng. Câu 4. Trong thành phần của một loại phèn sắt có muối Fe 2 (SO 4 ) 3 và một loại phèn nhôm có muối Al 2 (SO 4 ) 3 . Kí hiệu chung của hai muối sulfate trên là M 2 (SO 4 ) 3 . Khi hoà tan hoàn toàn phèn sắt hoặc phèn nhôm vào nước có một số quá trình quan trọng sau: M 2 (SO 4 ) 3 (aq) → 2M 3+ (aq) + 3SO 4 2- (aq) (1) M 3+ (aq) + 6H 2 O(l) → [M(OH 2 ) 6 ] 3+ (aq) (2) [M(OH 2 ) 6 ] 3+ (aq) + mH 2 O(l) [M(OH) m (OH 2 ) 6 - m ] (3 - m)+ (aq hoặc s) + mH 3 O + (aq) (3) a. Phức chất [M(OH 2 ) 6 ] 3+ có dạng hình học vuông phẳng. b. Phức chất không tan, sinh ra ở quá trình (3), ứng với m = 2. c. Sau khi dùng phèn chua thì pH của nước sẽ giảm so với ban đầu. d. Một ứng dụng của phèn chua trong lọc nước là tác nhân để kết dính các hạt lơ lửng trong nước bị đục, loại bỏ tạp chất, giúp làm trong nước.