Nội dung text PHẦN I CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH - GV.docx
…….(2)…….. Con đực được phát triển từ trứng không được thụ tinh và là cơ thể ……….(3)……….Từ/Cụm từ còn trống là A. (1) – bội thể; (2) – đơn bội; (3) – lưỡng bội. B. (1) – đa bội; (2) – lưỡng bội; (3) – đơn bội. C. (1) – bội thể; (2) – lưỡng bội; (3) – đơn bội. D. (1) – nhân bội; (2) – đơn bội; (3) – lưỡng bội. Câu 13. Đối với một số loài như rùa và cá sấu, ………….. của môi trường trong quá trình phát triển phôi là yếu tố chính quyết định giới tính. Biết rằng trứng rùa ủ ở nhiệt độ dưới 28 0 C sẽ nở thành con đực, trên 32 0 C thì nở thành con cái. Từ/Cụm từ còn trống là A. nhiệt độ. B. độ ẩm. C. điều kiện. D. lượng mưa. Câu 14. Tính trạng màu lông mèo do một gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả hai alen là mèo tam thể. Kết quả phân li kiểu hình đời F 1 sẽ như thế nào khi lai giữa mèo cái vàng với mèo đực đen? A. 1 ♀ đen: 1 ♀ vàng: 1 ♂ đen: 1 ♂ vàng. B. 1 ♀ tam thể: 1 ♂ đen. C. 1 ♀ tam thể: 1 ♀ đen: 1 ♂ đen: ♂ vàng. D. 1 ♀ tam thể: 1 ♂ vàng. Hướng dẫn giải Giới tính của con là do bố quyết định vì bố mang cặp NST giới tính không tương đồng là XY và tỷ lệ phân ly là 50%X: 50%Y Câu 15. Ở chim gene ……… trên nhiễm sắc thể Z quy định giới tính có một bản sao. Phôi có một bản sao của gene ……….. phát triển buồng trứng, hai bản sao gene phát triển tinh hoàn.Gene trên là A. DMRT1. B. SRY. C. ZFX. D. ZFY. Câu 16. Ở ong mật, ấu trùng dị hợp về gene xác định giới tính ……….. phát triển thành con cái, nếu đồng hợp hoặc chỉ có một gene thì sẽ phát triển thành con đực. Gene trên là A.cda. B. cas. C. cds. D. csa. Hướng dẫn giải Gene cds – sách chân trời sáng tạo Câu 17. Trên cặp nhiễm sắc thể XY, vùng tương đồng là những vùng chứa các ………..(1)…….. và vùng không tương đồng là vùng chứa các ……...(2)…….. cho từng nhiễm sắc thể. Từ/Cụm từ còn trống là A. (1) – locus gene khác nhau; (2) – locus gene đặc trưng. B. (1) – locus gene giống nhau; (2) – locus gene đặc trưng. C. (1) – locus gene đặc trưng; (2) – locus gene giống nhau. D. (1) – locus gene đặc biệt; (2) – locus gene đặc trưng. Câu 18. Xét một gene có hai allele nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Biết trong gia đình có bố bị bệnh và mẹ bình thường sinh ra hai con trai bị bệnh và một con gái bình thường. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỷ lệ mắt xanh ở giới tính nam và nữ là như nhau. B. Nếu các con trai này lớn lên và cưới vợ sinh con thì đời con của họ có thể bị bệnh ở cả hai giới. C. Tính trạng di truyền theo chiều dọc từ bố sang con trai. D. Tính trạng di truyền từ mẹ sang con trai. Hướng dẫn giải Di truyền trên nhiễm sắc thể Y Câu 19. Ở các loài sinh vật, gene trên nhiễm sắc thể X không có allele trên Y có xu hướng di truyền ……… giữa giới đồng giao tử cho giới dị giao tử. A.thẳng. B. chéo. C. ngang. D. dọc. Câu 20. Ở các loài sinh vật, gene trên nhiễm sắc thể Y không có allele trên X di truyền ……. Theo giới dị giao tử. A. thẳng. B. chéo. C. ngang. D. dọc. Câu 21. Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Xét bố mù màu cưới mẹ bình thường và sinh ra người con trai. Nếu người con trai đó bị mù màu thì đã nhận allele lặn từ A.bố. B. mẹ. C. ông nội. D. bà nội. Hướng dẫn giải Nếu con trai bị mù màu thì chỉ có thể nhận allele lặn từ mẹ Câu 22. Hình vẽ mô tả bộ kí hiệu bộ NST của loài gà, tế bào giao tử của gà trống khi giảm phân sẽ cho giao tử kí hiệu như thế nào?
A.n= 38A+ W B. n= 38A+ Z C. n= 37A+ Z D. A và B đúng Câu 23. Người ta sử dụng gene quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể X, không có allele trên Y ở tằm dâu để phân biệt giới tính tằm nhằm tăng năng suất tạo ra tơ. Allele A quy định trứng có màu sẫm và allele a quy định trứng có màu sáng. Để xác định được giới tính, người ta thực hiện các phép lai sao cho mỗi giới tính chỉ cho ra trứng có một màu duy nhất, sau đó thực hiện xử lý nhanh tắm cái và giữ lại tằm đực để săn xuất. Phép lai nào dưới đây để tạo ra tằm có năng suất tạo tơ cao nhất? A. X A X a x X A Y. B. X a X a x X A Y. C. X a X a x X a Y. D. X A X a x X a Y. Hướng dẫn giải Chỉ có phép lai B đúng vì phép lai B cho tằm cái luôn có màu sẫm còn tằm đực luôn có màu sáng nên có thể phân biệt, xử lý và tạo ra năng suất cao Câu 24. Hình vẽ mô tả bộ kí hiệu bộ NST của loài gà, tế bào sinh giao tử gà mái khi giảm phân sẽ cho giao tử như thế thế nào? A. n= 38A+ W B. n= 38A+ Z. C. n= 37A+ Z D. A và B đúng Câu 25. Người ta sử dụng gene quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể X, không có allele trên Y ở tằm dâu để phân biệt giới tính tằm nhằm tăng năng suất tạo ra tơ. Allele A quy định trứng có màu sẫm và allele a quy định trứng có màu sáng. Để xác định được giới tính, người ta thực hiện các phép lai sao cho mỗi giới tính chỉ cho ra trứng có một màu duy nhất, sau đó thực hiện xử lý nhanh tắm cái và giữ lại tằm đực để sản xuất. Xét bảng sau: Phép lai P 1 X A X a x X a Y 2 X A X A x X a Y 3 X a X a x X A Y 4 X A X a x X A Y Phép lai nào có thể sinh ra tằm màu sáng với tỷ lệ thấp nhất? A.Phép lai 1. B. Phép lai 3. C. Phép lai 4. D. Phép lai 2. Hướng dẫn giải Phép lai màu sáng tỷ lệ thấp nhất là phép lai 2 với tỷ lệ 0% Câu 26. Một nhóm nhà khoa học thực hiện nghiên cứu về đặc điểm di truyền ở ruồi giấm. Tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gene có hai allele tương ứng và gene nằm trên nhiễm sắc thể X. Các nhà khoa học thực hiện các phép lai để cho các cá thể giao phối với nhau thu được kết quả và được biểu diễn ở bảng sau đây: Phép lai Kiểu hình bố mẹ Tỷ lệ kiểu hình đời con F 1 Mắt đỏ Mắt trắng 1 ♀A x ♂B 3 1 2 ♀A x ♂C 1 1 Xét ở phép lai 1 và 2, tỷ lệ đời con có kiểu gene giống bố mẹ tối đa là A. 0,5. B. 0,25. C. 0,75. D. 1.
Hướng dẫn giải Xét ruồi giấm A x B: XAXa x XAY thu được XAXA: XAY: XAXa: XaY thu được tỷ lệ 3: 1 Xét ruồi giấm A x C: XAXa x XaY thu được XAXa: XAY: XaXa: XaY thu được tỷ lệ 1: 1 Vậy ruồi giấm A là XAXa, B là XAY, C là XaY Câu 27. Ở người, gene D quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với gene d quy định máu khó đông. Cặp vợ chồng kết hôn sinh ra một con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Kiểu gene của cặp vợ chồng là A.X D X d x X d Y. B. X D X d x X D Y. C. X D X D x X d Y. D. X D X D x X D Y. Hướng dẫn giải Vì sinh con gái nên phải có Xd ở bố và mẹ nên A đúng Câu 28. Ở phép lai thuận ruồi giấm đực mắt đỏ và ruồi giấm đực mắt trắng, kết quả thu được ở F 2 sau khi cho con F 1 tự thụ là tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ và 1 ruồi mắt trắng. Ở phép lai nghịch có thể thu được tỷ lệ kiểu hình là A.3: 1. B. 1: 2: 1. C. 1: 1: 1: 1. D. 1: 1. Hướng dẫn giải Phép lai nghịch lai con đực mắt trắng cho con cái mắt đỏ nên thu được ở F 1 là 1 ruồi mắt đỏ và một ruồi mắt trắng sau đó giao phối ở F 1 thu được tỷ lẹ 1: 1: 1: 1 Câu 29. Sự khác nhau cơ bản nhất về di truyền trên nhiễm sắc thể X so với di truyền trên nhiễm sắc thể thường có thể quan sát được trong quần thể lớn là A. tỷ lệ giới tính đối với kiểu hình lặn. B. tỷ lệ kiểu hình trội và lặn. C. sự khác nhau về kiểu gene. D. sự khác nhau về sự giao phối. Câu 30. Ở ruồi giấm, gene W quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với gene w quy định mắt trắng, các gene này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Xét bảng sau: P F 1 Ruồi mắt đỏ x Ruồi mắt trắng 1 ♂ mắt đỏ: 1 ♂ mắt trắng: 1 ♀ mắt đỏ: 1 ♀ mắt trắng Phép lai P có thể xác định là A.X W X w x X w Y. B.X W Y x X w X w . C.X W Y x X W X W . D. X W Y x X W O. Hướng dẫn giải XWY x XWXw thu được XWXw: XwXw: XWY: XwY Câu 31. Ở gà, di truyền giới tính được quy định theo kiểu ZZ – ZW. Xét một gene có hai allele A,a trong đó A trội hoàn toàn so với a. P F 1 Gà trống có kiểu hình trội x Gà mái có kiểu hình trội - Tỷ lệ gà có kiểu hình trội tối đa ở F 1 là A.0,25. B. 0,5. C. 1. D. 0,75. Hướng dẫn giải Xét gà trống có thể có 2 kiểu gene Z A Z A hoặc Z A Z a ; gà mái có 1 kiểu gene Z A W Xét Z A Z A x Z A W thu được tỷ lệ gà có kiểu hình trội là 100% Xét Z A Z a x Z A W thu được tỷ lệ gà có kiểu hình trội là 75% Câu 32. Trong công nghiệp chăn nuôi, để phân biệt gà trống và gà mái khi gà mới nở, người ta sử dụng tính trạng vằn trên lông để nhanh chóng xử lý để tạo ra năng suất cao nhất. Xét allele R quy định lông vằn và allele r quy định lông không vằn. Để sớm phân biệt giới tính gà bằng tính trạng này, người ta nên sử dụng phép lai nào? A.Z R Z r x Z r W. B.Z R Z R x Z r W. C.Z R Z r x Z R W. D. Z r Z r x Z R W. Hướng dẫn giải Để sớm phân biệt thì gà mái phải một màu và gà trống phải 1 màu nên phép lai D cho ra ngay con mái không vằn và con đực có vằn. Câu 33. Ở ruồi giấm, xét một gene có allele W quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele w quy định mắt trắng và gene này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong quần thể ruồi giấm, có tối đa số kiểu giao phối là A.4. B. 6. C. 8. D. 10. Hướng dẫn giải Số kiểu gene tối đa của giới đực là 2 Số kiểu gene tối đa của giới cái là 3 Số kiểu giao phối là 2 x 3 = 6