Nội dung text 16. DE TH 2.02.5.2025.docx
1 16. DE TH 2.02.5.2025 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án. Câu 1. Việc xác định huyết thống thường được thực hiện thông qua phân tích A. số lượng gene hoạt động và bất hoạt. B. số lượng liên kết hydrogen. C. cấu trúc không gian của DNA. D. trình tự nucleotide trong gene. Câu 2. Trong chu kì tế bào, DNA và nhiễm sắc thể nhân đôi ở A. pha S. B. pha G 1 . C. pha G 2 . D. pha M. Câu 3. Hình bên mô tả thí nghiệm khảo sát cường độ hô hấp ở hạt đậu nành. Biết rằng, các hạt đậu nành có độ nảy mầm như nhau, các điều kiện thí nghiệm khác là như nhau. Ống nghiệm nào sẽ có nhiệt độ tăng cao nhất? A. Ống 1. B. Ống 4. C. Ống 3. D. Ống 2. Câu 4. Ở thực vật, quá trình thoát hơi nước diễn ra chủ yếu thông qua tế bào A. thịt lá. B. bao bó mạch. C. khí khổng. D. lông hút. Loài Trình tự nucleotide 1 T T G A C T G T A C 2 T G G A C T G T C C 3 T T T A C A G T A C 4 T G C A C T G T C C Dựa vào thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6. Bảng bên liệt kê trình tự một đoạn nucleotide thuộc gene mã hóa enzyme amylase được dùng để xác định mối quan hệ họ hàng giữa bốn loài động vật. Câu 5. Loại bằng chứng tiến hoá giúp xác định mối quan hệ của bốn loài động vật này là A. tế bào học. B. giải phẫu so sánh. C. sinh học phân tử. D. hoá thạch. Câu 6. Hai loài có quan hệ họ hàng gần nhất là A. 2 và 4. B. 1 và 2. C. 2 và 3. D. 3 và 4. Câu 7. Nhân tố tiến hoá nào sau đây không làm thay đổi tần số allele của quần thể? A. giao phối không ngẫu nhiên. B. đột biến. C. phiêu bạt di truyền. D. dòng gene. Câu 8. Theo Darwin, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình A. chọn lọc tự nhiên. B. chọn lọc nhân tạo. C. đấu tranh sinh tồn. D. phiêu bạt di truyền. Câu 9. Phả hệ bên ghi nhận sự di truyền về một bệnh đơn gen ở một dòng họ. Người bị bệnh có kí hiệu được tô đen. Nhiều khả năng nhất, bệnh này do gene nằm trên A. nhiễm sắc thể Y tại vùng không tương đồng với X. B. nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng với Y. C. nhiễm sắc thể thường. D. DNA trong tế bào chất.
2 Câu 10. Sơ đồ bên mô tả sự phát sinh một số loài người trong chi Homo (kí hiệu là I, II, III và IV). Loài H. sapiens tương ứng với kí hiệu là A. I B. III. C. II. D. IV. Câu 11. Tất cả những nhân tố xung quanh sinh vật có thể ảnh hưởng tới sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật được gọi là A. nhịp sinh học. B. giới hạn sinh thái. C. môi trường sống. D. ổ sinh thái. Câu 12. Loài chỉ phân bố tập trung nhiều ở một số sinh cảnh nhất định nhưng có vai trò quan trọng trong quần xã được gọi là A. loài ngoại lai. B. loài đặc trưng. C. loài chủ chốt. D. loài ưu thế. Câu 13. Năm 1979, công ty Eli Lilly đã sản xuất thuốc insulin cho người được tạo ra nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp. Gene quy định hormone insulin của người được tách chiết, sau đó gắn vào plasmid rồi chuyển vào tế bào vi khuẩn. Trong trường hợp này, đoạn DNA tái tổ hợp được tạo ra là plasmid và A. mRNA mã hoá insulin. B. hormone insulin. C. gene insulin đã loại bỏ exon. D. gene insulin đã loại bỏ intron. Câu 14. Sự hình thành nhóm máu ABO ở người do hoạt động phối hợp giữa hai gene H và I nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong đó, các allele lặn h và I O đều không tổng hợp được enzyme tương ứng. Khi trên bề mặt hồng cầu có cả kháng nguyên A (do allele I A quy định) và kháng nguyên B (do allele I B quy định) sẽ biểu hiện nhóm máu AB. Khi trên bề mặt hồng cầu không có cả hai loại kháng nguyên (A và B) thì biểu hiện nhóm máu O. Ở một gia đình, người vợ có nhóm máu A mang kiểu gene HhI A I O còn người chồng có nhóm máu B mang kiểu gene HhI B I O . Xác suất cặp vợ chồng này sinh được con trai có nhóm máu O xấp xỉ A. 1,56%. B. 21,9%. B. 18,8%. D. 28,1%. Câu 15. Thalassemia (tan máu bẩm sinh) là một bệnh di truyền lặn ở gene α-globin hoặc β-globin gây ra trên nhiễm sắc thể thường. Hồng cầu của người mắc bệnh này bị phá huỷ quá mức dẫn đến tình trạng thiếu máu. Trong thực tiễn, một số gia đình có bố mẹ bình thường, nhưng con sinh ra mắc bệnh này. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về bệnh Thalassemia? A. Bệnh chỉ biểu hiện ở nữ giới mà không gặp ở nam giới. B. Xét nghiệm nhiễm sắc thể lấy từ dịch ối được dùng để phát hiện bệnh. C. Dựa trên các kỹ thuật phân tử, có thể xác định được gene gây bệnh. D. Nếu bố hoặc mẹ bị bệnh thì không được sinh con. Câu 16. Hình bên mô tả số lượng nhiễm sắc thể ở một tế bào sinh dưỡng bị đột biến tam bội. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là A. 2n = 14. B. 2n = 8. C. 2n = 4. D. 2n = 12. Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: “Rừng đặc dụng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gene sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học,… Hiện nay, rừng đang phải đối mặt với những thách thức không nhỏ từ sự tàn phá do nhu cầu phát triển kinh tế và sự tác động của con người như mở rộng các dự án hạ tầng và đô thị hóa đã làm suy giảm diện tích rừng. Ngoài ra, vì lợi ích kinh tế mà ở một số nơi vẫn xảy ra tình trạng người dân lén lút khai thác lâm sản, săn bắt động vật rừng trái phép gây ra tổn hại đáng kể đến hệ sinh thái của rừng.” (Văn Chương, 2023) Câu 17. Phục hồi sinh thái là các hoạt động có chủ đích nhằm vào các hệ sinh thái …(1)… quan trọng nhưng đã …(2)… ở các mức độ khác nhau để khôi phục giá trị vốn có của nó. Nội dung đúng ở vị trí (1) và (2) lần lượt là A. tự nhiên; đang phát triển. B. nhân tạo, đang phát triển. C. nhân dạo, bị suy thoái. D. tự nhiên, bị suy thoái. Câu 18. Diện tích rừng ở nhiều quốc gia ngày càng bị thu hẹp do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Tỉ lệ rừng trồng cao. B. Khai thác rừng quá mức. C. Xây dựng các khu bảo tồn. D. Phát triển đô thị bền vững.
3 PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Ở ruồi giấm, kiểu hình thân xám trội hoàn toàn so với kiểu hình thân đen; kiểu hình cánh dài trội hoàn toàn so với kiểu hình cánh ngắn. Phép lai (P) giữa hai ruồi thân xám, cánh dài thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 ruồi thân xám, cánh ngắn : 2 ruồi thân xám, cánh dài : 1 ruồi thân đen, cánh dài. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể F 1 cho giao phối với nhau thu được F 2 gồm bốn kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Biết rằng, không xảy ra đột biến. a) Để xác định quy luật di truyền chi phối hai cặp tính trạng trên, cần sử dụng thêm phép lai phân tích ruồi thân xám, cánh dài F 1 . b) Cả hai ruồi P đều dị hợp về hai cặp gene đang xét. c) Số kiểu gene tối đa ở F 1 là 10. d) Nếu cho các ruồi F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì số phép lai tối đa là 28 (không kể lai thuận nghịch). Câu 2. Năm 1911, chính phủ Hoa Kỳ đã đưa 25 con tuần lộc (4 con đực và 21 con cái) đến đảo St. Paul (chưa từng có sự hiện diện của tuần lộc trước đó), để cung cấp nguồn thực phẩm cho cộng đồng dân cư bản địa. Số lượng cá thể của đàn tuần lộc được ghi nhận liên tục từ năm 1911 đến năm 1951 (mô tả ở đồ thị bên). Trong suốt khoảng thời gian đó, các hoạt động săn bắn tuần lộc bị cấm tuyệt đối. Ngoài ra, các nguồn thông tin đáng tin cậy từ chính phủ Hoa Kỳ cũng cho thấy không có bất cứ thảm họa thiên nhiên nghiêm trọng nào và cũng không có sự xuất hiện của bất cứ loài ngoại lai nào khác trên đảo. a) Số lượng tuần lộc từ năm 1911 – 1938 tăng mạnh do nguồn sống môi trường dồi dào, không có thiên địch ngăn cản sự phát triển. b) Từ năm 1939 – 1951, số lượng cá thể tuần lộc giảm mạnh có thể do nguồn sống bị khai thác quá mức. c) Trong giai đoạn năm 1911 – 1938, đa dạng sinh thái của cánh rừng có thể bị suy giảm mạnh do thảm thực vật bị khai thác mạnh mẽ. d) Sự suy giảm nhanh chóng cá thể tuần lộc trong giai đoạn năm 1939 – 1951 do xuất hiện nhiều loài ăn thịt tuần lộc trong hệ sinh thái. Tên xét nghiệm Chỉ số bình thường ở người trưởng thành Kết quả xét nghiệm Người A Người B Glucose 3,9 – 6,4 mmol/L 4,0 12,8 Số lượng hồng cầu 3,9 – 5,03 triệu/100 mL 4,1 3,7 Huyết sắc tố 12,0 – 15,5 g/100 mL 14,3 11 Số lượng bạch cầu 3,5 – 10,5 nghìn/100 mL 4,5 9,0 Câu 3. Chỉ số sinh hoá máu của hai người (A và B) được ghi nhận ở bảng bên. Biết rằng, bệnh tiểu đường có thể được xác định dựa trên xét nghiệm glucose; một trong hai người (A hoặc B) đang bị thiếu máu. a) Dựa trên kết quả xét nghiệm, bác sĩ có thể đưa ra nhận định về tình trạng sức khỏe của hai người này. b) Số lượng bạch cầu của người B cao gấp đôi so với người A nhưng người B vẫn thuộc tình trạng sức khỏe bình thường. c) Khả năng cao người B đang bị thiếu máu. d) Để có sức khỏe bình thường, người A nên ăn khẩu phần ăn không chứa đường và tinh bột.
4 Câu 4. Một nhóm nhà khoa học nghiên cứu cơ chế tác động của hai loại thuốc (1 và 2) lên điều trị bệnh do virus gây ra. Hàm lượng mRNA và protein của virus trong các mẫu bệnh phẩm được thể hiện qua hình bên. Biết rằng, các điều kiện thí nghiệm là như nhau. a) Mục đích của thí nghiệm là khảo sát ảnh hưởng của hai loại thuốc lên sự tái bản DNA của virus. b) Thuốc 1 có thể can thiệp vào quá trình phiên mã hoặc phân giải mRNA của virus. c) Khi sử dụng thuốc 2, protein của virus bị phân giải một phần nên hàm lượng mRNA của virus sẽ cao hơn so với khi sử dụng thuốc 1. d) Adefovir Dipivoxil, một loại thuốc ức chế sự phiên mã ngược của virus trong điều trị viêm gan B, có cơ chế tác động tương tự như thuốc 2. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Bảng sau liệt kê các đặc điểm hình thái và giải phẫu của bốn loài động vật. Kí hiệu “+” thể hiện có đặc điểm tương ứng với mô tả, “-” thể hiện không có đặc điểm tương ứng với mô tả. Hình bên dưới thể hiện sơ đồ cây tiến hoá phát sinh chủng loại của bốn động vật này. Động vật Đặc điểm Tim 4 ngăn Bốn chi Tuyến sữa Lỗ sọ ngang hốc mắt Loài 1 - + - - Loài 2 + + + - Loài 3 - - - - Loài 4 + + - - Loài từ I đến IV ở cây tiến hoá tương ứng với các loài ở bảng trên theo trình tự nào? (Viết liền các số tương ứng) Câu 2. Ở người, bệnh galactosemia do đột biến gene lặn gây thiếu hụt enzyme trong con đường chuyển hoá galactose, dẫn đến tích tụ galactose trong máu. Sơ đồ mô tả tóm tắt con đường chuyển hoá như hình bên. Biết rằng, mối quan hệ giữa các gene (A, B và D) mã hoá cho các enzyme tương ứng (A, B và D) trong con đường chuyển hoá galactose; mỗi enzyme do một gene quy định và nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Một người nam mắc bệnh galactosemia có khả năng giảm phân bình thường cho số loại giao tử lớn nhất (chỉ xét gene liên quan đến bệnh này). Nếu có 3 tế bào sinh tinh của người này giảm phân bình thường thì tỉ lệ loại giao tử mang hai allele trội chiếm tối đa bao nhiêu? Câu 3. Ở một quần thể thỏ ngẫu phối, xét một đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây chết khi mới sinh. Một quần thể thỏ ban đầu có 400 cá thể (tỉ lệ đực cái là 1 : 1), đến thế hệ F 1 có 3000 cá thể, trong đó có 30 cá thể chết. Biết rằng, quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể thỏ bố mẹ có kiểu gene dị hợp là bao nhiêu? Câu 4. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do cặp gene A, a quy định, trong đó allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; hình dạng quả do cặp gene B, b quy định, trong đó allele B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định quả dài. Hai cặp gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cây (P) dị hợp tử về 2 cặp gene nói trên giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu