Nội dung text Lí thuyết (trang 40) - updating.docx
1 PHÂN TÍCH CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH NĂM 2025 1. Ma trận cấu trúc - nội dung trong đề minh họa 2025 ST T DẠNG BÀI NỘI DUNG KIẾN THỨC SỐ CÂU 1 ĐỤC LỖ 1 (FORM BÀI QUẢNG CÁO) Từ loại 1 Trật tự từ 1 Rút gọn mệnh đề quan hệ 1 Giới từ 1 Cụm từ cố định 1 Dạng đồng từ và động từ nguyên mẫu 1 2 ĐỤC LỖ 2 (FORM TỜ RƠI) Lượng từ 1 Từ vựng - nghĩa của câu 1 Liên từ 1 Từ cùng trường nghĩa 1 Từ vựng - nghĩa của từ 1 3 SẮP XẾP Sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại 2 Sắp xếp câu tạo thành lá thư hoàn chỉnh 1 Sắp xếp câu tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh 2 4 ĐỤC LỖ 3 (ĐOẠN VĂN) Cấu trúc câu 1 Mệnh đề quan hệ 1 Câu đơn - nghĩa của câu 1 Câu phức - nghĩa của câu 1 Hiện tại phân từ, quá khứ phân từ, phân từ hoàn thành 1 5 ĐỌC HIỂU (1 BÀI ĐỌC 8 CÂU + 1 BÀI ĐỌC 10 CÂU) Câu hỏi NOT MENTIONED 2 Câu hỏi tìm từ TRÁI NGHĨA 2 Câu hỏi TÌM MỐI LIÊN HỆ/QUY CHIẾU 2 Câu hỏi tìm từ ĐỒNG NGHĨA 1 Câu hỏi PARAPHRASE 2 Câu hỏi TRUE/NOT TRUE 2 Câu hỏi xác định thông tin thuộc đoạn văn nào 2 Câu hỏi ghép câu vào đoạn văn 1 Câu hỏi tìm THÀNH NGỮ - CỤM ĐỘNG TỪ/ ĐỒNG NGHĨA 1 Câu hỏi tóm tắt ý chính của đoạn văn 2 Câu hỏi suy luận 1 * Ma trận cấu trúc đề thi và nội dung kiến thức này được lập dựa theo đề MH kì thi THPTQG năm 2025 của BGD. Nhìn vào ma trận này, ta có thể thấy, đề thi gồm có 3 dạng bài chính với nội dung kiến thức chủ yếu về từ vựng và các dạng bài đọc khác nhau. Nội dung kiến thức bao trọn trong chương trình SGK phổ thông và trong tất cả các bộ SGK hiện hành. 2. Phân tích cấu trúc đề thi THPTQG. a. Dạng bài dục lỗ - Form bài quảng cáo (advertisement) Dạng bài này yêu cầu học sinh đọc một bài quảng cáo ngắn trong đó có 6 chỗ trống rồi chọn các phương án A, B, C, hoặc D trong mỗi câu hỏi để điền vào mỗi ô trống để bài hoàn chỉnh một bài quảng cáo hoàn chỉnh.
2 Với dạng bài này, cách làm như sau: Không làm theo phương pháp đoán văn mà xét các phương án trong mỗi câu hỏi trước để xác định phạm trù từ rồi đưa ra đáp án đúng hướng làm. Phạm trù kiến thức trong dạng bài dục lỗ này gồm: 1. 1 câu về từ loại 2. 1 câu về trật tự từ 3. 1 câu về rút gọn mệnh đề quan hệ 4. 1 câu về giới từ 5. 1 câu về cụm từ cố định 6. 1 câu về dạng đồng từ và động từ nguyên mẫu b. Cụ thể: Với dạng câu hỏi về TỪ LOẠI: o Trước tiên cần xác định xem chỗ trống cần từ loại gì bằng cách xác định thành phần phía trước và phía sau chỗ trống kết hợp với quy tắc về trật tự từ sau: ST T QUY TẮC 1 Sau tobe (am/is/are/was/were) là tính từ 2 Sau động từ là trạng từ 3 Sau V (tri giác) + adj V (tri giác): hear, see, smell, taste, feel... 4 Sau look, seem, get, become, find, make, keep, remain... + adj 5 Sau mạo từ (a/an/the) + N 6 Sau tính từ sở hữu (my/your/his/her/its) là danh từ 7 Sau sở hữu cách là danh từ 8 Sau đại từ chỉ định (this/these/those) + N 9 Sau some/any/many/much + N 10 Sau giới từ là danh từ 11 Trước danh từ là tính từ 12 Trước tính từ là trạng từ 13 Đứng đầu câu, ngăn cách ý với phần trong câu bằng dấu phẩy (,) là trạng từ 14 Sau danh từ là danh từ 15 Sau bring/take/have/buy/sell ... + N 16 Sau trợ động từ là động từ nguyên thể 17 Khi "and/or/but" nối hai vế sau nhau (cùng chức năng từ loại/ngữ pháp/ngữ nghĩa). Khi đã xác định được từ loại cần điền thì sẽ xét các phương án và căn cứ vào dấu hiệu nhận biết từ loại để tìm ra đáp án đúng. Các dấu hiệu nhận biết từ loại: Các đuôi danh từ: -ment, -ance, -ion/ation, -age, -ure, -er, -or, -ist, -ress, -ness, -ant, -ee, -ledge, -ence, -ity, -let, -ness, -cy, -ty, -dom, -ism, -hood, -th, -ship... Các đuôi của động từ: -ise/-ize, -ate, -fy… Các đuôi tính từ: -ive, -ish, -able, -less, -ize, -ate, -ous, -some, -al, -ing/-ed, -ible, -ent... Các đuôi trạng từ: -ly Ví dụ: "Who will I sit next to? Will they be interesting or will they be really ___?" A. boring B. bored C. boringly D. boredom
3 Lời giải chi tiết: Kiến thức về từ loại: Xét các đáp án: A. boring /ˈbɔː.rɪŋ/ (a): Tẻ nhạt, nhàm chán, không thú vị B. bored /bɔːrd/ (a): Cảm thấy buồn chán C. boringly /ˈbɔː.rɪŋ.li/ (adv): Một cách tẻ nhạt, không thú vị D. boredom /ˈbɔːr.dəm/ (n): Sự buồn chán Ta có quy tắc: be+adv+adj => vị trí chỗ trống cần một tính từ => loại C, D. Tạm dịch: "Who will I sit next to? Will they be interesting or will they be really ___?" (Tôi sẽ ngồi cạnh ai? Họ sẽ thú vị hay thực sự nhàm chán?) Ta có: - Adj (ing) chỉ bản chất của chủ thể - Adj (ed) chỉ tâm trạng cảm xúc của chủ thế Đáp án đúng: A. Với dạng câu hỏi về TRẬT TỰ TỪ: + Dạng này đề bài sẽ cho trước 4 phương án mà các cụm từ cùng nhau nhưng được sắp xếp khác nhau về vị trí của từ. + Cách làm dạng bài này như sau: Chọn một phương án xét từ loại và nghĩa của các từ, cân theo quy tắc trên để tạo thành cụm từ hoặc chọn danh từ và các bổ nghĩa ghép với nhau để tạo danh từ ghép. Ví dụ: "Are these questions that you often ask yourself before a ___?" A. long journey plane B. long plane journey C. plane long journey D. journey long plane Lời giải chi tiết: Kiến thức về trật tự từ: Ta có cụm danh từ: plane journey: chuyến đi bằng máy bay. Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ + từ chỉ từ đứng trước cụm danh từ plane journey → ta có trật tự đúng: long plane journey Tạm dịch: "Are these the questions that you often ask yourself before a long plane journey?" (Đây có phải là những câu hỏi mà bạn thường tự hỏi mình trước một chuyến đi máy bay dài không?) Do đó, B là đáp án phù hợp. Với dạng câu hỏi về RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ: + Để làm được dạng câu hỏi này trước tiên phải xét xem câu đã có động từ chính chưa. Sau đó áp dụng quy tắc: Trong một câu không thể có 2 động từ chính chia theo thì của câu, động từ thứ 2 phải ở trong MĐQH hoặc chỉ ở dạng rút gọn MĐQH Ví dụ:
4 "But that’s all going to change! An airline company has introduced a new system _____ ‘Meet & Seat.’" A. which called B. calling C. was called D. called Lời giải chi tiết: Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn MĐQG => loại C. Tạm dịch: An airline company has introduced a new system _____ ‘Meet & Seat. o Một hãng hàng không đã giới thiệu một hệ thống mới "Gặp gỡ và Ngồi cạnh." o Căn cứ vào nghĩa, động từ “call” cần chia ở dạng bị động => loại A. o Ta có: Khi rút gọn MĐQH, nếu V trong MĐQH đó ở thể bị động, ta lược bỏ DDTQH và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V(PP) => loại B Do đó: D là đáp án phù hợp. Với dạng câu hỏi về CẤU TRÚC - CỤM TỪ: Phạm trù kiến thức: 1 câu về giới từ, 1 câu về cụm từ cố định, 1 câu về danh động từ và động từ nguyên mẫu. Để làm được dạng câu hỏi này chúng ta phải nắm được các cấu trúc giới từ (danh từ/động từ/tính từ + giới từ) hoặc học kỹ các cụm từ cố định trong tiếng Anh. Ngoài ra cũng phải thuộc các cụm từ cố định thông dụng thường gặp trong thi cũng như cấu trúc danh động từ và động từ nguyên mãu Phạm trù này khá rộng và có rất nhiều cấu trúc, cụm từ nên các bạn tham khảo đầy đủ chi tiết ở 2 cuốn sách TỔNG ÔN TỪ VỰNG VÀ TỔNG ÔN NGỮ PHÁP. Ví dụ: "When you book your tickets, you can show your social media profile (1) ___ everyone on the plane. You will also see everyone else’s profile. Then you can choose who you want to sit next to. If you want to talk about work and (2) ___ business contacts, look at people’s professional network profiles. And if you prefer (3) ___ fun and chat about travelling and shopping, look at their social network profiles!" (Trích từ đề minh họa năm 2025) Question 1: A. for B. in C. by D. to Question 2: A. making B. making C. book D. meet Question 3: A. to having B. having C. have D. to have Lời giải chi tiết: 1. Kiến thức về giới từ: Ta có cụm từ: show something to someone: hiển thị, cho ai xem cái gì → vị trí chỗ trống cần giới từ to. Tạm dịch: "When you book your tickets, you can show your social media profile to everyone on the plane." (Khi bạn đặt vé, bạn có thể hiển thị trang mạng xã hội của mình cho mọi người trên máy bay xem.) → Do đó, D là đáp án phù hợp. 2. Kiến thức về cụm từ cố định: Ta có cụm từ: make contact with (someone/something): kết nối, làm quen, tạo dựng mối quan hệ với ai/cái gì. Tạm dịch: