Nội dung text Key Về Đích 1.docx
1 12 ĐỀ THI VỀ ĐÍCH CHINH PHỤC KÌ THI 2024 VỀ ĐÍCH SỐ 1 Giảng Viên: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hồng Question 1. Ann and John are talking about social media. - Ann: “Do you think today social media plays an important role in modern society?” - John: “______. It allows people to share contents through virtual networks.” A. I am sorry to hear that B. It doesn’t matter at all C. There’s no doubt about that D. It is very kind of you to say so Kiến thức : Giao tiếp Giải thích: Tình huống giao tiếp: Ann và John đang nói chuyện về mạng xã hội. - Ann: “Bạn có nghĩ ngày nay mạng xã hội đóng một vai trò quan trọng trong xã hội hiện đại không?” - John: "______. Nó cho phép mọi người chia sẻ nội dung thông qua mạng ảo.” Xét các đáp án: A. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó B. Nó không quan trọng chút nào C. Không còn nghi ngờ gì nữa D. Bạn thật tử tế khi nói như vậy Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là: C Question 2. Thomas and Jennifer are at a party. - Thomas: “What an attractive hairstyle you've got, Jennifer!” - Jennifer: “_________. I got it done yesterday.” A. You are telling a lie B. I don't like your saying C. I'm not sure about that D. Thank you for your compliment Kiến thức : Giao tiếp Giải thích: Tình huống giao tiếp: Thomas và Jennifer đang ở một bữa tiệc. - Thomas: “Thật là một kiểu tóc hấp dẫn, Jennifer!” - Jennifer: “_________. Tôi đã làm xong nó ngày hôm qua.” Xét các đáp án: A. Bạn đang nói dối B. Tôi không thích câu nói của bạn C. Tôi không chắc về điều đó D. Cảm ơn lời khen của bạn Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là D Question 3. Among the students in my class, Peter is ______ not only in school subjects but also in outdoor activities. A. most active B. the most active C. the more active D. as active Kiến thức : So sánh hơn nhất Giải thích:
2 Ta có công thức so sánh hơn nhất: + Tính từ/ trạng từ ngắn: the adj-est/ adv-est + Tính từ/ trạng từ dài: the most + adj/ adv Tạm dịch: Trong số các học sinh lớp tôi, Peter là người năng động nhất không chỉ trong các môn học ở trường mà còn trong các hoạt động ngoài trời. Question 4. Investment in ______ is crucial to ensure that the workforce is equipped for the information Economy. A. educative B. education C. educatively D. educate Kiến thức : Từ loại Giải thích: Xét các đáp án: A. educative (a): giáo dục B. education (n): giáo dục C. educatively (adv): giáo dục D. educate (v): giáo dục Ta thấy, chỗ trống sau giới từ “in” nên từ cần điền là một danh từ. Vậy đáp án đúng là B Tạm dịch: Đầu tư vào giáo dục là rất quan trọng để đảm bảo lực lượng lao động được trang bị cho nền kinh tế thông tin. Question 5. Martin won the first prize in the English-speaking contest, ______ his chance of gaining the scholarship. A. was improved B. improving C. to improve D. improved Kiến thức : Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích: Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ: Martin won the first prize in the English-speaking contest, which improved his chance of gaining the scholarship. Động từ của mệnh đề quan hệ không xác định chia ở chủ động (đại từ quan hệ thay thế cho cả mệnh đề trước đó), để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng V-ing. Tạm dịch: Martin đã giành được giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh, điều này giúp nâng cao cơ hội giành được học bổng của anh. * Chú ý : - Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở chủ động có thể rút gọn bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing). - Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động có thể rút gọn bằng cụm quá khứ phân từ (V-p2). - Khi mệnh đề quan hệ đứng sau next, last, only, số thứ tự, so sánh hơn nhất … có thể rút gọn bằng cụm động từ nguyên thể có TO (to V/ to be V-p2) Vậy đáp án đúng là B Question 6. They are currently _______ nation's best golfers who have earned remarkable results in recent competitions. A. the B. a C. an D. Ø (no article) Kiến thức : Mạo từ Giải thích: Ta thấy, sau chỗ trống là so sánh nhất – nên dùng mạo từ THE trước nó.
3 Vậy đáp án đúng là: A Tạm dịch: Họ hiện là những tay golf giỏi nhất quốc gia và đạt được thành tích đáng nể trong các giải đấu gần đây. Question 7. Laura really _______ in the crowd with her red hair and strange clothes. A. stands out B. calls out C. makes out D. puts out Kiến thức : Cụm động từ Giải thích: Xét các đáp án: A. stands out: nổi bật B. calls out: gọi to C. makes out: hiểu D. puts out: dập tắt Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A Tạm dịch: Laura thực sự nổi bật giữa đám đông với mái tóc đỏ và bộ trang phục lạ mắt. Question 8. This beautiful painting ______ to us by my grandfather last year. A. gives B. was given C. was giving D. has given Kiến thức : Câu bị động Giải thích: Ta thấy: - Chủ ngữ “This beautiful painting” (Bức tranh đẹp) và động từ chính là “give” (cho/ tặng) – Bức tranh đẹp không thể tự cho/ tặng nên động từ phải ở thể bị động. - Trạng ngữ chỉ thời gian “last year” nên động từ của mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn. Do đó, đáp án là B Tạm dịch: Bức tranh tuyệt đẹp này được ông tôi tặng cho chúng tôi vào năm ngoái. Question 9. She said that she had talked to me but I didn’t remember ______ her before. A. see B. seeing C. to see D. not seeing Kiến thức : Hình thức động từ Giải thích: Ta có cấu trúc: - remember + Ving: nhớ đã làm gì - remember + to V: nhớ phải làm gì Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã nói chuyện với tôi nhưng tôi không nhớ đã gặp cô ấy trước đây. Question 10. The company should allow flexible working hours for employees to avoid traffic congestion, _______? A. doesn’t it B. does it C. shouldn’t it D. can’t it Kiến thức : Câu hỏi đuôi Giải thích: Ta có:
4 - Câu trần thuật bắt đầu bằng “The company should” – động từ có hình thức khẳng định, động từ khuyết thiếu SHOULD – mang nghĩa khẳng định nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định của động từ khuyết thiếu SHOULD. - Chủ ngữ “The company” – số nhiều nên đại từ thay thế là IT Vậy đáp án đúng là C Tạm dịch: Công ty nên cho phép nhân viên linh hoạt giờ làm việc để tránh ùn tắc giao thông có nên không? Question 11. The situation became more _______ when two male students reported that they had been sexually abused by their teacher. A. aggressive B. problematic C. insignificant D. worried Kiến thức : Từ vựng – từ cùng trường nghĩa Giải thích: Xét các đáp án: A. aggressive (adj): hung bạo B. problematic (adj): khó giải quyết C. insignificant (adj): không đáng kể D. worried (adj): cảm thấy lo lắng Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B Tạm dịch: Tình huống trở nên khó giải quyết hơn khi hai nam sinh báo rằng họ đã bị giáo viên lạm dụng tình dục. Question 12. More than fourty people ______ the highest tower when the bomb exploded in one of the dustbins. A. visit B. were visiting C. visited D. are visiting Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Ta thấy, ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (WHEN) động từ chia ở thì quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề chính chia ở quá khứ tiếp diễn. Ta có công thức: S1 + was/ were + V1-ing + O1 + when + S2 + V2(p1) + O2 Vậy đáp án đúng là B Tạm dịch: Hơn 40 người đang đến thăm tòa tháp cao nhất thì quả bom phát nổ ở một trong những thùng rác. Question 13. Some spectators were ______ from the football stadium because of their unacceptable behaviours. A. ejected B. plummeted C. refused D. deduced Kiến thức : Từ vựng Giải thích: Xét các đáp án: A. ejected: đuổi/ đẩy ra B. plummeted: giảm mạnh C. refused: từ chối D. deduced: suy luận Vậy đáp án đúng là A Tạm dịch: Một số khán giả đã bị đuổi khỏi sân vận động bóng đá vì những hành vi không thể chấp nhận được của họ. Question 14. Peter will buy a motorbike _______.