PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 3. Bài - Cấu tạo lớp vỏ electron nguyên tử (Đã sửa).docx

PHẦN I: NỘI DUNG 1. Sự chuyển động của electrong trong nguyên tử 1.1. Tìm hiểu sự chuyển động của electron trong nguyên tử Bảng. So sánh mô hình chuyển động electron trong nguyên tử Mô hình nguyên tử theo Rutherford – Bohr Mô hình nguyên tử hiện đại Đặc điểm:  Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn hay bầu dục, giống như quỹ đạo các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời. Đặc điểm  Electron chuyển động rất nhanh, quanh hạt nhân, không theo quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.  Vùng không quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy (có mặt electron) khoảng 90% gọi là orbital nguyên tử kí hiệu là AO (Atomic Orbital). 1.2. Tìm hiểu về orbital nguyên tử Bảng. Hình dạng các orbital Loại AO Hình dạng AO s Hình cầu AO p Hình số 8 nổi được phân bố theo các trục của hệ tọa độ Descartes (Đề - các) 3 BÀI CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON NGUYÊN TỬ
AO p X (Vị trí AO p phân bố trên trục Ox) AO p y (Vị trí AO p phân bố trên trục Oy) AO p z (Vị trí AO p phân bố trên trục Oz) AO d ,f Có hình dạng phức tạp. Hình. Hình dạng của các orbital s và p 1.3. Ô orbital Một AO được biểu diễn bằng một ô vuông, gọi là ô orbital Một AO chứa tối đa 2 electron => 2 electron này gọi là cặp electron ghép đôi. Nếu AO chứa 1 electron => 1 electron này gọi là electron độc thân. Nếu AO không chứa electron nào => gọi là AO trống. 2. Lớp và phân lớp electron 2.1. Tìm hiểu lớp electron
Hình. Minh hoạ các lớp electron ở vỏ nguyên tử Đặc điểm: - Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp (kí hiệu K, L, M, N, O, P, Q) từ gần đến xa hạt nhân, theo thứ tự từ lớp n = 1 đến n = 7. - Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau. - Lớp e càng gần hạt nhân có năng lượng càng thấp => lớp K có năng lượng thấp nhất (e ở lớp này bị giữ chặt nhất). 2.2. Tìm hiểu phân lớp electron Đặc điểm - Mỗi lớp electron phân chia thành các phân lớp, kí hiệu bằng các chữ cái viết thường: s, p, d, f (theo tứ tự năng lượng: s<p<d<f). - Các electron thuộc các phân lớp s, p, d và f được gọi tương ứng là các electron s, p, d và f. - Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
Hình. Kí hiệu một số lớp và phân lớp electron trong nguyên tử - Lớp thứ n thì có n phân lớp và kí hiệu là ns, np, nd, nf... Phân lớp s có 1 AO : Phân lớp p có 3AO : Phân lớp d có 5AO Phân lớp f có 7AO - Với 4 lớp đầu (1, 2, 3, 4) số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó. 3. Cấu hình electron nguyên tử 3.1. Nguyên lí bền vững

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.