PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHỦ ĐỀ 7. LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC - HS.docx


HSG – KHTN LỚP 7 – PHẦN HÓA HỌC 2 CHỦ ĐỀ 7: LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC (HỆ CƠ BẢN) A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI Trường hợp 1: Biết tỉ lệ về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất (hoặc phần trăm về khối lượng) và chưa biết phân tử khối. Cách 1: - Bước 1: Đặt CTHH của hợp chất là A x B y - Bước 2: Tính tỉ lệ số nguyên tử (x, y) của mỗi nguyên tố có trong công thức. x : y = A%m NTK(A) : B%m NTK(B) = a : b (tỉ lệ a : b là tối giản) - Bước 3: Thay x = a, y = b vào công thức A x B y . Cách 2: Dùng định luật thành phần không đổi AA BB %m%m.NTK(B)NTK(A).xx NTK(B).y%my%m.NTK(A) Cách 3: Dùng công thức tính phần trăm. A NTK(A).x %m.100% NTK(A).xNTK(B).y  từ đó tính toán tìm được tỉ lệ x y Ví dụ 1: Một hợp chất phân tử gồm nguyên tử của nguyên tố S liên kết với nguyên tử oxygen. Nguyên tố oxygen chiếm 50% về khối lượng hợp chất. Tìm tên nguyên tố X và viết CTHH của hợp chất. Hướng dẫn giải - Gọi công thức của hợp chất là S x O y (x, y là số nguyên dương, tối giản) - Theo câu : OS%m 50%%m50% * Cách 1: tính tỉ lệ số nguyên tử x, y %S%o5050 x:y:: NTK(S)NTK(O)3216 x:y1:2   → Chọn x = 1; y = 2 → CTHH: SO 2 * Cách 2: Dùng định luật thành phần không đổi NTK(S).x%S32x50x161 NTK(O).y%O16y50y322 → Chọn x = 1; y = 2 → CTHH: SO 2 * Cách 3: Dùng công thức tính phần trăm. NTK(S).x %S100% NTK(S).xNTK(O).y 32.x50 100%50%32x(32x16y) 32.x16.y100 x81 16x8y y162      → Chọn x = 1; y = 2 → CTHH: SO 2 Ví dụ 2: Một hợp chất phân tử gồm một nguyên tử của nguyên tố X liên kết với hai nguyên tử oxygen. Nguyên tố oxygen chiếm 50% về khối lượng hợp chất. Tìm tên nguyên tố X và viết CTHH của hợp chất. Trường hợp 2: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố và biết phân tử khối.
HSG – KHTN LỚP 7 – PHẦN HÓA HỌC 3 Cách 1: Dùng định luật thành phần không đổi - Bước 1: Gọi CTHH của hợp chất là A x B y C z (x, y, z là các số nguyên dương). - Bước 2: Tính x, y, z xyz ABC PTK(ABC)NTK(A).xNTK(B).yNTK(C).z %m%m%m100 Hoặc xyz xyz ABCABC PTK(ABC)NTK(A).xNTK(B).yNTK(C).z mmmm (với xyzABCABCmmmm ) Giải tìm x, y, z. - Bước 3: Thay x, y, z tìm được vào công thức ban đầu ta được CTHH cần tìm. Cách 2: Lập tỉ lệ các chỉ số x, y. Lập tỉ lệ: CAB%m%m%m x:y:z::a:b:c NTK(A)NTK(B)NTK(C) (a : b : c là tỉ lệ tối giản) Viết CTHH đơn giản A a B b C c Công thức nguyên (A a B b C c ) n = PTK(A x B y C z )  n Nhân n vào chỉ số a, b, c của công thức A a B b C c ta được CTHH cần lập. Cách 3: Dùng công thức tính phần trăm theo khối lượng Axyz A xyz %m.PTK(ABC)NTK(A).x %m.100%x PTK(ABC)NTK(A).100 Làm tương tự sẽ tính được y, z Ví dụ 3. Một hợp chất tạo nên từ các nguyên tố Cu, S, O. Trong phân tử hợp chất có 40%Cu, 20%S, 40%O theo khối lượng, khối lượng phân tử là 160 amu. Tìm CTHH của hợp chất. Hướng dẫn giải * Cách 1: Dùng định luật thành phần không đổi PTK()()() %%%100 643216160 402040100     zyz ABc ABCNTKAxNTKByNTKCz mmm xyz 40,160 1 64.100x 4 20.160 1 32.100 40.160 4 16.100 :    y z CTHHCuSO * Cách 2: Đưa về công thức đơn giản nhất Gọi công thức của hợp chất là Cu x S y O z (đk: x,y,z nguyên dương tối giản) %Cu%S%O x:y:z:: NTK(Cu)NTK(S)NTK(O) 402040 x:y:z:: 643216   x:y:z0,625:0,625:2,5 Ñöa x, y, z veà soá nguyeân toái giaûn baèng caùch chia caùc soá vöøa tìm ñöôïc cho soá nhoû nhaát 
HSG – KHTN LỚP 7 – PHẦN HÓA HỌC 4 0,6250,6252,5 x:y:z::1:1:4 0,6250,6250,625 4 4n 4n Coâng thöùc ñôn giaûn nhaát cuûa hôïp chaát laø CuSO Coâng thöùc phaân töû cuûa hôïp chaát coù daïng (CuSO) - theo baøi ta coù: PTK cuûa (CuSO)= 160 amu (64 + 32 + 16.4).n = 160n = 1 Vaäy coâng t    4höùc hoùa hoïc laø CuSO Trường hợp 3: Biện luận hóa trị để tìm công thức hóa học - Bước 1: Gọi CTHH của hợp chất là A x B y (x, y là các số nguyên dương). A B mNTK(A).x%A NTK(B).y%Bm - Bước 2: Biện luận hóa trị để suy ra công thức của hợp chất. Ví dụ 4. Công thức tổng quát của oxit kim loại R là R x O y . Nếu tỉ lệ khối lượng của R so với oxi là 7:3. Hãy xác định công thức của oxit trên. Hướng dẫn giải Dùng định luật thành phần không đổi Gọi n là hóa trị của R (theo qui tắc hóa trị thì 2y n x ) Đặt lại công thức của hợp chất là R 2 O n Ta có: 2R756 Rn 16n33 Ta có bảng biện luận n 1 2 3 R 18,67 37,33 56 Kết luận Loại Loại Nhận R là sắt (Fe) Vậy công thức hóa học của hợp chất là Fe 2 O 3 . Ví dụ 5. Một oxit của kim loại R với oxi (R chưa biết hóa trị). Biết R chiếm 72,414% về khối lượng. Xác định công thức của oxit trên. B. CÂU TẬP VẬN DỤNG Câu 1. Hợp chất X có 2 nguyên tố trong đó có 72,414% Fe và 27,586% O. Xác định công thức hóa học của hợp chất X. Câu 2. Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là nitơ và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: m N : m O = 7 : 20. Xác định công thức hóa học của A. Câu 3. Một hợp chất của nguyên tố X có hóa trị III với nguyên tố H, trong đó hiđro chiếm 8,82% theo khối lượng. Hãy xác định công thức của hợp chất. Câu 4. 1. Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố là P và O, trong đó P chiếm 43,66% về khối lượng, còn lại là O. Xác định công thức của hợp chất X, biết rằng phân tử khối của hợp chất bằng 142. 2. Hợp chất A có 3 nguyên tố là Cu, S và O, biết rằng tỉ lệ về khối lượng m Cu : m S : m O = 2 : 1 : 2. Xác định công thức của hợp chất A, biết rằng phân tử khối của hợp chất bằng 160.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.