Nội dung text Lớp 10. Đề thi cuối kì 1 (đề số 7) - FORM MỚI.docx
Câu 13. Trong phân tử ammonia (NH 3 ), số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên tử hydrogen là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 14. Xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tương tự như xu hướng biến đổi của yếu tố nào sau đây? A. Tính kim loại. B. Tính phi kim. C. Bán kính nguyên tử. D. Khối lượng nguyên tử. Câu 15. Cho các phát biểu sau: (a) Liên kết đôi được tạo nên từ 2 liên kết σ. (b) Liên kết ba được tạo nên từ 2 liên kết σ và 1 liên kết π. (c) Liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết σ và 1 liên kết π. (d) Liên kết ba được tạo nên từ 1 liên kết σ và 2 liên kết π. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16. Nguyên tử của nguyên tố X có bán kính rất lớn. Phát biểu nào sau đây về X là đúng? A. Độ âm điện của X rất lớn và X là phi kim. B. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là phi kim. C. Độ âm điện của X rất lớn và X là kim loại. D. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là kim loại. Câu 17. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p 1 . Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid – base của chúng là A. X 2 O 3 , X(OH) 3 , tính lưỡng tính. B. XO 3 , H 2 XO 4 , tính acid. C. XO 2 , H 2 XO 3 , tính acid. D. XO, X(OH) 2 , tính base. Câu 18. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Liên kết đôi được hình thành dựa trên sự dùng chung của 3 cặp electron. B. Công thức Lewis biểu diễn tất cả các electron dùng chung và riêng của mỗi nguyên tử theo quy tắc Octet. C. Liên kết cho nhận được biểu diễn bằng mũi tên (→) từ nguyên tử cho sang nguyên tử nhận. D. Hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị không phân phân cực khí có hiệu độ âm điện ≥ 1,7. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Nguyên tố X nằm ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. a. Cấu hình electron của X là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 . b. Nguyên tử X có 2 phân lớp electron. c. X là nguyên tố kim loại. d. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 5 orbital chứa electron. Câu 2. Sulfur ( 16 S) và chlorine ( 17 Cl) thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. a. Theo xu hướng biến đổi tính phi kim, S có tính phi kim mạnh hơn Cl. b. Số electron hóa trị của nguyên tử S, Cl lần lượt là 4 và 5. c. Tính acid của sulfuric acid (H 2 SO 4 ) yếu hơn tính acid của perchloric acid (HClO 4 ). d. Khi phản ứng với K điều kiện thích hợp, đều tạo ra hợp chất cộng hóa trị. Câu 3. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về hợp chất sodium oxide (Na 2 O)? Cho số hiệu nguyên tử của Na, O lần lượt là 11 và 8. a. Phân tử Na 2 O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na + và một ion O 2- . b. Có nhiệt độ nóng chảy cao do liên kết ion tương đối bền vững. c. Là chất rắn trong điều kiện thường. d. Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride,... Câu 4. Cho bảng số liệu sau: Chất Nước (H 2 O) Ammonia (NH 3 ) Methane (CH 4 ) Khối lượng mol (g/mol) 18 17 16 Nhiệt độ sôi ( o C) ở 1 atm 100,0 –33,5 –161,58