PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHỦ ĐỀ 5. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT - GV.docx


2 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1: (TH – Dề THPT Văn Lang – Quảng Ninh) Ghép nội dung ở cột bên phải với nội dung ở cột bên trái để trở thành một câu có nội dung đúng về bộ phận tham gia điều hòa tim mạch: A. 1-e, 2-a, 3-d, 4-b, 5-c. B. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c. C. 1-b, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a. D. 1-e, 2-c, 3-b, 4-d, 5-a. Đáp án Bộ phận tiếp nhận kích thích: e. Thụ thể áp lực hoặc thụ thể hóa học ở động mạch. Đường dẫn truyền vào: a. Các dây thần kinh cảm giác. Đường dẫn truyền ra: d. Các dây thần kinh giao cảm hoặc đối giao cảm. Bộ phận phân tích, điều khiển: b. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não. Bộ phận thực hiện: c. Các bộ phận của tim mạch hoặc hệ nội tiết. Chọn A. Câu 2: (NB – Dề THPT Bạch Đằng – Quảng Ninh) Hướng động là hình thức phản ứng của cây đối với? A. tác nhân kích thích từ nhiều hướng. B. tác nhân kích thích từ một hướng xác định. C. tác nhân kích thích. D. tác nhân hóa học. Đáp án Hướng động là hình thức phản ứng của cây đối với tác nhân kích thích từ nhiều hướng. Đáp án: A Câu 3: (TH – Đề 18 phát triển đề minh họa) Cây có khả năng cảm ứng với trọng lực (hướng trọng lực) nhờ sự phân bố của auxin, một loại hormone thực vật quan trọng trong điều chỉnh tăng trưởng. Thí nghiệm ở Hình 1 sử dụng máy hồi chuyển (gyroscope) để triệt tiêu ảnh hưởng của trọng lực lên cây. Hình 1 Điều gì sẽ xảy ra với hướng phát triển của thân và rễ trong thí nghiệm trên?
3 A. Thân hướng lên trên, rễ hướng xuống đất. B. Cả thân và rễ đều tiếp tục mọc thẳng. C. Thân hướng xuống đất, rễ hướng lên trên. D. Rễ mọc ngang, thân mọc hướng lên trên. Đáp án Khi cây bị gắn vào máy quay, do máy hồi chuyển làm triệt tiêu trọng lực, auxin không bị phân bố lại, trọng lực không còn tác động cố định lên rễ và thân, khiến chúng không thể cong xuống hoặc lên như bình thường. Kết quả là thân và rễ tiếp tục mọc thẳng, không chịu ảnh hưởng của hướng trọng lực. Câu 4. (NB) Cảm ứng ở động vật diễn ra A. với tốc độ nhanh và đa dạng. B. với tốc độ chậm và đa dạng. C. chậm, khó nhận thấy. D. chậm, dễ nhận thấy. Câu 5. (TH) Khi nhìn vào nguồn ánh sáng mạnh, chúng ta sẽ có phản xạ nheo mắt, đồng tử co lại. Điều này có lợi ích nào sau đây đối với cơ thể? A. Giúp mắt nhìn thấy rõ ánh sáng hơn. B. Giúp mắt to hơn. C. Tránh cho mắt nhìn lại do ánh sáng mạnh. D. Tránh cho mắt bị tổn thương. Câu 6. (TH) Đặc điểm khác nhau giữa cảm ứng ở động vật và cảm ứng ở thực vật là A. cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn và khó nhận hấy hơn cảm ứng ở thực vật. B. cảm ứng ở động vật đa dạng hơn nhưng kém chính xác hơn ở thực vật. C. cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh, dễ nhận thấy hơn, còn cảm ứng ở thực vật chậm và khó nhận thấy hơn. D. hình thức cảm ứng ở thực vật nhẹ nhàng và yếu ớt hơn ở động vật. Câu 7. (NB) Thực vật không có quá trình nào sau đây trong cơ chế cảm ứng? A. Thu nhận kích thích. B. Phân tích và tổng hợp thông tin. C. Dẫn truyền tín hiệu. D. Trả lời kích thích. Câu 8. (NB) Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm cảm ứng ở thực vật? A. Phản ứng dễ nhận thấy. B. Phản ứng diễn ra chậm. C. Phản ứng bằng sự thay đổi hình thái hoặc sự vận động các cơ quan. D. Phản ứng được kiểm soát bởi hormone. Câu 9. (NB) Cơ quan nào sau đây có vai trò chủ yếu trả lời kích thích ở người? A. Cơ quan thụ cảm. B. Cơ hoặc tuyến. C. Hệ thần kinh. D. Dây thần kinh. Câu 10. (TH) Cây trinh nữ cụp lá khi chạm vào thuộc dạng cảm ứng nào sau đây? A. Hướng nước. B. Ứng động sinh trưởng. C. Hướng sáng. D. Ứng động không sinh trưởng. Câu 11. (TH) Trong rừng có nhiều cây leo sống bám vào cây tránh tác động bất lợi khi bỏ dưới đất, các cây leo đó thuộc dạng cảm ứng nào sau đây? A. Hướng hóa. B. Hướng nước. C. Hướng sáng. D. Hướng tiếp xúc. Câu 12. (TH) Khi con trùng chạm vào lá cây bắt mồi, lá cây khép lại kẹp chặt con mồi, tác nhân kích thích là do A. tiếp xúc. B. ánh sáng. C. nước. D. hoá chất.
4 Câu 13. (TH) Sự đóng mở của khí khổng ở tế bào khí khổng ở thực vật thuộc cảm ứng nào sau đây? A. Hướng hóa. B. Hướng nước. C. Ứng động sức trương. D. Ứng động tiếp xúc. Câu 14. (NB) Khi chạm tay vào gai xương rồng, thụ thể đau ở tay chuyển thông tin đau về bộ phận A. tiếp nhận thông tin, thông tin từ đây truyền đến cơ xương, cơ xương co làm tay rụt lại. B. xử lí thông tin, thông tin từ đây truyền đến cơ xương, cơ xương co làm tay rụt lại. C. đáp ứng thông tin, thông tin từ đây truyền đến cơ xương, cơ xương co làm tay rụt lại. D. tiếp nhận và đáp ứng, thông tin từ đây truyền đến cơ xương, cơ xương co làm tay rụt lại. Câu 15. (TH) Một nhóm học sinh được yêu cầu thực hành tìm hiểu tập tính của động vật. Nhóm học sinh lên kế hoạch vào vườn thú để quan sát con công đực xòe đuôi. Nhóm học sinh đó đang muốn tìm hiểu tập tính nào sau đây? A. Tập tính kiếm ăn. B. Tập tính sinh sản. C. Tập tính xã hội. D. Tập tính bảo vệ vùng lãnh thổ. Câu 16: (TH) Loài chim nào dưới đây có tập tính đẻ trứng vào tổ của các loài chim khác và nhờ ấp hộ ?    A. Chim ưng   B. Chim tu hú C. Chim cánh cụt   D. Chim bồ câu Câu 17: (TH) In vết là hình thức học tập dễ nhận thấy nhất ở nhóm động vật nào ?    A. Bò sát    B. Lưỡng cư C. Chim  D. Cá Câu 18: (TH) Khi nghe thấy tiếng kẻng báo hiệu, cá trong ao bơi nhanh về gần bờ để chờ chủ cho ăn. Ví dụ trên phản ánh hình thức học tập nào ở động vật ? A. Học ngầm B. In vết    C. Điều kiện hóa hành động D. Điều kiện hóa đáp ứng Câu 19: (TH) Kiến lính sẵn sàng chiến đấu và hi sinh thân mình để bảo vệ kiến chúa, bảo vệ tổ. Hiện tượng trên phản ánh dạng tập tính nào ?    A. Tập tính thứ bậc  B. Tập tính hợp tác C. Tập tính vị tha   D. Tập tính di cư Câu 20: (TH) Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là? A. Cảm ứng giúp sinh vật phản ứng lại các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển. B. Cảm ứng giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. C. Giúp động vật có tư duy và nhận thức học tập. D. Giúp sinh vật tồn tại và phát triển. Câu 21: (NB) Cho ví dụ sau: Khi chạm tay vào cốc nước nóng thì tay ta rụt lại. Em hãy cho biết kích thích từ môi trường trong ví dụ trên là gì và phản ứng của cơ là gì để trả lời kích thích? A. Khi đó kích thích từ môi trường là cốc nước và phản ứng trả lời là rụt tay lại. B. Khi đó kích thích từ môi trường là nhiệt độ và phản ứng trả lời là rụt tay lại. C. Khi đó kích thích từ môi trường là cốc nước và phản ứng trả lời là cảm giác nóng. D. Khi đó kích thích từ môi trường là nhiệt độ và phản ứng trả lời là cảm giác nóng. Câu 22: (NB) Cảm ứng ở sinh vật là A. khả năng cơ thể sinh vật phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. B. khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.