Nội dung text 41. HSG 12 tỉnh Hòa Bình (Đề minh họa) [Tự Luận].docx
Trang 2/5 – Mã đề 048-H12C c. Viết phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ. d. Tiến hành thí nghiệm chuẩn độ 3 lần, thu được kết quả sau : Thí nghiệm Lần 1 Lần 2 Lần 3 Thể tích dung dịch HCl đã sử dụng (mL) 12,50 12,40 12,50 Hãy xác định nồng độ dung dịch NaOH ban đầu. Câu 2: (3,5 điểm): 1. Nước thải chăn nuôi là một trong những yếu tố gây nên hiện tượng phú dưỡng cho ao, hồ. Hãy giải thích điều này. 2. Trong thực tế, ở nhiều nơi, nước thải, phân bón hoá học, thuốc trừ sâu chưa qua xử lí được thải trực tiếp vào ao, hồ. Trong trường hợp nào có thể gây ra hiện tượng phú dưỡng? Giải thích. 3. Một số quá trình tự nhiên và hoạt động của con người thải hydrogen sulfide vào không khí. Chất này có thể bị oxi hóa bởi oxygen có trong không khí theo hai phản ứng sau : H 2 S(g) + 1,5O 2 (g) → SO 2 (g) + H 2 O(g) (1) H 2 S(g) + 0,5O 2 (g) → S(s) + H 2 O(g) (2) Cho biết giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của H 2 S(g), SO 2 (g) và H 2 O(g) lần lượt là: -20,7kJ/mol; -296,8 kJ/mol và -241,8 kJ/mol. a. Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của mỗi phản ứng trên. Ở 298 K, mỗi phản ứng có thuận lợi về mặt năng lượng không ? b. Trong môi trường không khí mà nồng độ oxygen bị suy giảm, hãy dự đoán hydrogen sulfide dễ chuyển hóa thành sulfur dioxide hay sulfur. Giải thích. 4. Hiện nay, mưa acid, hiệu ứng nhà kính và thửng tầng ozone là ba thảm họa môi trường toàn cầu. Mưa acid tàn phá nhiều rừng cây, các công trình kiến trúc bằng đá và kim loại. Tác nhân chủ yết gây mưa acid là sulfur dioxide. a. Trong khí quyển, SO 2 chuyển hóa thành H 2 SO 4 trong nước mưa theo sơ đồ sau: SO 2 → SO 3 → H 2 SO 4 Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Một con mưa acid xuất hiện tại một khu công nghiệp diện tích 10 km² với lượng mưa trung bình 80 mm. Hãy tính : - Thể tích nước mưa đã rơi xuồng khu công nghiệp. - Khối lượng H 2 SO 4 trong lượng nước mưa, biết nồng độ của H 2 SO 4 trong nước mưa là 2.10 -5 M. c. Lượng acid trong nước mưa có thể ăn mòn các công trình bằng đá vôi. - Viết 1 phương trình hóa học minh họa. - Khối lượng CaCO 3 tối đa bị ăn mòn bởi lượng acid trên. Câu 3: (4,5 điểm): 1. Cho các hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 4 H 8 O 2 đều mạch hở và không phân nhánh. Biết: - X tác dụng với dung dịch NaHCO 3 thấy có khí thoát ra. - Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai hợp chất hữu cơ có số nguyên tử carbon trong phân tử bằng nhau. - Z hòa tan Cu(OH) 2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam. a. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X, Y, Z. b. Viết các phương trình hóa học xảy ra (dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn). 2. Cho các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: cho khoảng 0,5 mL acetone vào ống nghiệm đã có khoảng 2 mL dung dịch I 2 bão hòa trong KI và khoảng 2 mL NaOH 2 M. - Thí Nghiệm 2: thêm từ từ vài giọt dung dịch aniline vào ống nghiệm có khoảng 1 mL nước bromine.
Trang 3/5 – Mã đề 048-H12C - Thí nghiệm 3: thêm vào ống nghiệm có chứa thuốc thử Tollens khoảng 2 mL dung dịch glucose 2%, lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thủy tinh chứa nước nóng trong vài phút. - Thí nghiệm 4: cho khoảng 1 mL ethylamine vào ống nghiệm có sẵn khoảng 1 mL dung dịch NaNO 2 0,5M và 1 mL dung dịch HCl 1 M lắc đều. Cho biết hiện tượng ở các thí nghiệm trên và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. 3. Hiện nay, xăng sinh học đang được sử dụng ở nước ta để thay thế một phần xăng truyền thống. Xăng sinh học được coi là hỗn hợp của ethanol và hỗn hợp các đồng phân octane, phổ biến nhất là 2,2,4- trimetylpentane. Khi cháy lượng carbonic sinh ra từ ethanol được sử dụng lại trong quá trình tổng hợp sinh học, để rồi lại thu được ethanol, nên khí carbonic thải ra từ quá trình đốt cháy xăng sinh học chỉ tính lượng carbonic sinh ra do các đồng phân của octane. Ban đầu, người ta đề xuất xăng E 5 (chứa 5% thể tích ethanol), tuy nhiên gần đây người ta khuyến khích sử dụng xăng E 10 (chứa 10% thể tích ethanol). Biết: Đốt cháy hoàn toàn, 1 mol các đồng phân của octane tỏa ra lượng nhiệt là 5144 kJ; 1 mol ethanol tỏa ra lượng nhiệt là 1276 kJ; khối lượng riêng: Dethanol = 0,789 g/ml và Doctane = 0,703 g/ml. a. Viết phương trình hóa học xảy ra khi đốt cháy xăng E 5 hoặc E 10 . b. Xác định lượng nhiệt (kJ) tỏa ra khi đốt cháy 1 lít xăng E 5 hoặc E 10 . c. Tính tỉ lệ nhiệt tỏa ra khi đốt xăng E 10 so với xăng E 5 . Tính tỉ lệ khí carbonic sinh ra do các đồng phân octane khi đốt xăng E 10 so với xăng E 5 . Hãy cho biết khi sử dụng loại xăng nào thì bảo vệ môi trường tốt hơn? Câu 4: (4,5 điểm): 1. Methyl butanoate có mùi thơm của trái cây nên thường được sử dụng trong công nghiệm sản xuất bánh kẹo, nước giải khát,. Trong phòng thí nghiệm, methyl butanoate được tổng hợp bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm methanol, butanoic acid và sulfuric acid đặc trong bình cầu chịu nhiệt ở điều kiện thích hợp. Sau một thời gian thu được hỗn hợp E gồm alcohol, acid, ester và nước. Biết một số tính chất vật lí của các chất trong hỗn hợp E như sau: Chất Khối lượng riêng ở 25°C (g.mL -1 ) Độ tan ở 25°(g/100g nước) Nhiệt độ sôi (°C) H 2 O 1,00 100 CH 3 OH 0,79 ∞ 78 CH 3 CH 2 CH 2 COOH 0,96 ∞ 163,5 CH 3 CH 2 CH 2 COOCH 3 0,89 1,4 102 a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Để yên bình cầu một thời gian, hỗn hợp bị phân thành 2 lớp. Hãy cho biết thành phần các chất trong mỗi lớp? c. Để tách methyl butanoate ra khỏi hỗn hợp E, sử dụng phương pháp chiết hay phương pháp chưng cất sẽ phù hợp hơn? Vì sao? 2. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) X + 2NaOH → X 1 + Y 1 + Y 2 + 2H 2 O (2) X 2 + 2NaOH → X 3 + 2H 2 O (3) X 3 + 2NaOH (CaO, t°) → CH 4 + 2Y 2 (4) 2X 1 + X 2 → X 4 Biết: X là muối có công thức phân tử là C 3 H 12 O 3 N 2 ; X 1 , X 2 , X 3 , X 4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau; X 1 , Y 1 đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh; số nguyên tử cacbon trong X 4 là 7. Xác định công thức cấu tạo của X, X 1 , X 2 , X 3 , X 4 , Y 1 , Y 2 và hoàn thành các phản ứng hóa học trong sơ đồ trên? 3. Peptide X có công thức cấu tạo như hình bên dưới.
Trang 4/5 – Mã đề 048-H12C Thủy phân hoàn toàn 2,604 gam X trong 40 mL dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. a. Cho biết thứ tự các α-amino acid cấu tạo nên peptide X. b. Tính giá trị của m. Câu 5: (3,0 điểm): 1. Từ lá cây bạc hà có thể chiết xuất được tinh dầu bạc hà, có công dụng như: khử mùi và làm sạch không khí, hỗ trợ hoạt động của hệ tiêu hóa, hỗ trợ điều trị cảm cúm,. Thành phần chính của tinh dầu bạc hà là menthol (C 10 H 20 O), ngoài ra còn chứa các hợp chất khác như: menthone (C 10 H 18 O), menthol ester (menthyl acetate),… (R 1 , R 2 , R 3 là các gốc hydrocarbon) a. Viết công thức cấu tạo của menthol, menthone, menthyl acetate. So sánh nhiệt độ sôi của menthol, menthone. b. Tinh dầu bạc hà chứa ít nhất 60% menthol, 3 – 9% menthol ester theo khối lượng và các thành phần phụ khác. Menthol ester thường gặp là menthyl acetate. Cân chính xác 5 gam tinh dầu bạc hà cho vào bình cầu dung tích 100 mL, thêm tiếp 3 mL ethanol 96%. Cho tiếp vào bình cầu 50 mL dung dịch KOH 0,5M trong ethanol 96% và 5 giọt chất chỉ thị màu phenolphthalein. Đun nóng cách thủy bình cầu có lắp ống sinh hàn ngược để phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn, để nguội. Pha loãng hỗn hợp sau phản ứng bằng 100 mL nước cất, sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào đến khi hỗn hợp mất màu thì thấy đã dùng hết 45 mL dung dịch HCl. Tính phần trăm khối lượng menthyl acetate trong tinh dầu bạc hà. 2. Một pin Galvani có cấu tạo như sau: