PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text DE 19 K10_HK2_FROM 4 PHAN.pdf

ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 04 trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 10 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:........................................................................... Số báo danh: ............................................................................... PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN (3,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một khối gỗ có trọng lượng là P = 50 N được đẩy trượt đều lên trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn với góc nghiêng 250 so với phương ngang. Biết khối gỗ di chuyển được một đoạn 1 mét trên mặt phẳng nghiêng. Công mà người đẩy thực hiện trên khối gỗ nếu lực tác dụng song song với mặt phẳng ngang là A. 23,32 J. B. 21,22 J. C. 107,35 J. D. 103,53 J. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thế năng? A. Thế năng trọng trường của một vật là năng lượng mà vật có do nó được đặt tại một vị trí xác định trong trọng trường của Trái đất. B. Thế năng trọng trường có đơn vị 2 N/m . C. Thế năng trọng trường xác định bằng biểu thức W = t mgz. D. Khi tính thế năng trọng trường, có thể chọn mặt đất làm mốc tính thế năng. Câu 3: Một vật khối lượng m 2 kg  trượt không vận tốc ban đầu trên mặt phẳng nghiêng dài 2m, góc nghiêng so với mặt phẳng ngang là    30 . Lấy 2 g 10m/s .  Khi lực ma sát trượt F 1N  thì tốc độ ở cuối mặt phẳng nghiêng là A. 15 m/s. B. 4 2 m/s. C. 3 2 m/s. D. 20 m/s. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thế năng trọng trường? A. Thế năng trọng trường của một vật là năng lượng mà vật có do nó được đặt tại một vị trí xác định trong trọng trường của Trái đất. B. Thế năng trọng trường có đơn vị là 2 N/m . C. Thế năng trọng trường xác định bằng biểu thức W = mgz. t D. Khi tính thế năng trọng tường, có thể chọn mặt đất làm mốc tính thế năng. Câu 5: Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình vật rơi A. động năng của vật không thay đổi. B. thế năng của vật không thay đổi. C. tổng động năng và thế năng của vật không đổi. D. tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi. Câu 6: Một vật có m 1kg  đang chuyển động với vận tốc v 7,2km h  thì độ lớn động lượng là A. 2kg.m s. B. 7,2kg.m s. C. 4kg.m s. D. 14,4kg.m s. Mã đề thi 019


Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.