Nội dung text Bài 3_Giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn_Lời giải_Toán 9_CTST.docx
BÀI 3: GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 1. GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ Tổng quát, để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế, ta thực hiện các bước như sau: Buớc 1: Từ một phương trình của hệ, ta biểu diễn ẩn này theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để nhận được một phương trình một ẩn. Buớc 2: Giải phương trình một ẩn đó rồi suy ra nghiệm của hệ. Ví dụ 1. Giải hệ phương trình 33 (1) 235. (2) xy xy Lời giải Từ phương trình (1), ta có y33x .(3) Thay 33yx vào phương trình (2), ta được: 23(33)5xx . Giải phương trình này, ta được x2 . Thay x2 vào phương trình (3), ta được y3 . Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (2;3) . Chú ý: Ta có thể trình bày việc giải hệ phương trình trên như sau: 3333332 233352357143 yxxyyxx xxxyxy Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là 2;3 hay 2 3. x y Ví dụ 2. Giải các hệ phương trình: a) 21 422 xy xy b) 24 241 xy xy Lời giải a) 21 422 xy xy 1212 4212200 yxyx xxx Phương trình 0x0 nghiệm đúng với mọi xR . Vậy hệ phương trình có vô sốnghiệm. Các nghiệm của hệ được viết như sau: 12. x yx R
b) 242424 2244124107 xyxyxy yyxyy Phương trình 0y7 vô nghiệm. Vậy hệ phương trình vô nghiệm. 2. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRìNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ Tổng quát, để giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, ta thực hiện các bước như sau: Buớc 1: Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau. Buớc 2: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ để được một phương trình một ẩn và giải phương trinh đó. Buớc 3: Thế giá trị của ẩn tìm được ở Bước 2 vào một trong hai phương trình của hệ đã cho đễ tim giá trị của ẩn còn lại. Kết luận nghiệm của hệ. Ví dụ 3. Giải các hệ phương trình: a) 235 311 xy xy b) 327 233 xy xy Lời giải a) Cộng từng vế hai phương trình của hệ, ta được 36x . Suy ra 2x . Thay x2 vào phương trình thứ hai của hệ, ta được 23y11 . Do đó y3 . Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (2;3) . b) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 2 , nhân hai vế của phương trình thứ hai với -3 , ta được 6414 699 xy xy . Cộng từng vế hai phương trình của hệ, ta được 55y . Suy ra 1y . Thay 1y vào phương trình 327xy , ta được 32(1)7x . Do đó 3x . Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (3;1) . 3. TÌM NGHIỆM CỦA HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY Để tìm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay thích hợp, ta thực hiện như sau: - Ấn nút ON để khơi động máy. - Ấn nút MODE, màn hình máy sẽ hiện ra các dòng như hình sau: - Ấn nút 5, màn hình sẽ hiện ra các dòng:
- Ấn nút 1 , rồi nhập các hệ số. Ví dụ 4. Tìm nghiệm của hệ phương trình sau bằng máy tính cầm tay 2x5y4 3xy11. Lời giải - Ấn nút ON để khởi động máy. - Ấn nút MODE, ấn nút 5 , ấn nút 1 , rồi nhập các hệ số như sau: Màn hình hiện ra kết quả như hình sau: -Ấn , kết quả như hình sau: Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (3;2) . Chú ý: Khi hệ phương trình vô nghiệm hoặc vô số nghiệm, máy sẽ báo các dòng chữ tương ứng. 4. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH Tổng quát, để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, ta thực hiện như sau: Bước 1: Lập hệ phương trình. - Chọn hai ẩn biểu thị hai đại lượng chưa biết và đặt điều kiện thích hợp cho các ẩn. - Biểu diễn các đại lượng liên quan theo các ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Buớc 2: Giải hệ phương trình nhận được. Buớc 3: Kiểm tra nghiệm tìm được ở Bước 2 có thoả mãn điều kiện của ẩn hay không, rồi trả lời bài toán.