Nội dung text 60. tỉnh Bắc Ninh (Đề minh họa) [Trắc nghiệm + Tự luận] form mới.docx
Trang 1/9 – Mã đề 026-H12A ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 9 trang) ĐỀ THI MINH HỌA THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 026- H12A PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 30. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Cho mô hình tinh thể NaCl như hình dưới: Số ion chloride (Cl - ) bao quanh gần nhất với một ion sodium (Na + ) là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 2: Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử? A. NH 3 . B. H 2 O. C. HF. D. CH 4 . Câu 3: Cho các phản ứng sau: (a) Ca(OH) 2 + Cl 2 → CaOCl 2 + H 2 O (b) 2NO 2 + 2NaOH → NaNO 2 + NaNO 3 + H 2 O (c) O 3 + 2Ag → Ag 2 O + O 2 (d) 2H 2 S + SO 2 → 3S + 2H 2 O (e) 4KClO 3 (°) → KCl + 3KClO 4 Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 4: Theo dữ liệu về năng lượng liên kết (năng lượng giải phóng hoặc hấp thụ để hình thành hoặc phá vỡ 1 mol liên kết hóa học) được liệt kê trong bảng dưới đây: Liên kết hóa học H-H N≡N Cl-Cl Br-Br Năng lượng liên kết ở đkc (kJ/mol) 436 946 247 193 Phân tử bền nhất trong số các phân tử trên là A. HCl. B. H 2 . C. Br 2 . D. N 2 . Câu 5: Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa acid, gây tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa acid? A. H 2 S và N 2 . B. CO 2 và O 2 . C. SO 2 và NO 2 . D. NH 3 và HCl. Câu 6: Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đưa ra một đơn vị uống chuẩn (ly tiêu chuẩn) sẽ chứa 10 gam cồn (ethanol). Ở người có cơ chế chuyển hóa bình thường, sau một giờ, gan sẽ dung nạp và chuyển hóa hết một đơn vị cồn trong 1 ly tiêu chuẩn. Anh A đi làm về trong thời tiết nóng bức có ghé qua 1 quán bia gần nhà và ngồi uống hết 6 lon bia có nồng độ cồn là 5°. Tính thời gian để anh A có thể chuyển hóa hết lượng
Trang 2/9 – Mã đề 026-H12A cồn nằm trong bia mà anh A đã uống vào cơ thể. Biết rằng: 1 lon bia có thể tích 330mL và khối lượng riêng của ethanol là 0,8g/mL A. 7h. B. 6h. C. 8h. D. 12h. Câu 7: Biết những chất lỏng có điểm chớp cháy thấp hơn 37,8°C là chất lỏng dễ cháy. Cho bảng số liệu về điểm chớp cháy của một số chất lỏng sau: Chất Pentane Ethanol Formic acid Ethylene glycol Điểm chớp cháy (°C) -49 13 50 111 Nhận định nào sau đây không đúng? A. Trong số các chất trên, pentane có khả năng gây cháy, nổ cao nhất. B. Trong số các chất trên, ethylene glycol có khả năng gây cháy nổ thấp nhất. C. Pentane có điểm chớp cháy cao hơn ethanol. D. Trong số các chất trên, có hai chất lỏng dễ cháy. Câu 8: Amphetamine (còn được gọi là hồng phiến) là một dạng chất ma túy có tác dụng gây kích thích thần kinh, tăng cường sức chịu đựng, tăng cảm giác hưng phấn, nếu sử dụng quá liều sẽ gây nghiện, ảnh hưởng xấu tới đến hệ thần kinh,. Amphetamine có cấu tạo như hình bên. Phát biểu nào sau đây sai? A. Amphetamine là amine bậc một. B. Công thức phân tử của amphetamine là C 9 H 13 N. C. Amphetamine thuộc loại arylamine. D. Amphetamine tác dụng với hydrochloric acid theo tỉ lệ mol 1 : 1. Câu 9: Acetone được điều chế bằng cách oxi hóa cumene nhờ oxygen, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H 2 SO 4 loãng. Để thu được 87 gam acetone thì huợng cumene cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 80%) là A. 144 gam. B. 180 gam. C. 225 gam. D. 216 gam. Câu 10: Phổ khối lượng (MST) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 60. Chất X có thể là A. methyl formate. B. ethyl formate. C. ethyl acetate. D. methyl acetate. Câu 11: Cho các phát biểu sau: (a) Phân tử xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có cấu tạo gồm một phần ưa nước nối với một phần kị nước. (b) Chất giặt rửa tổng hợp được sử dụng phổ biến hơn xà phòng do nó thân thiện với môi trường. (c) Saponin trong bồ hòn và quả bồ kết là chất giặt rửa tự nhiên. (d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 12: Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho cơ thể người. Trung bình 1 gam chất béo cung cấp năng lượng là 38 kJ và năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần thiết trong ngày. Một ngày, một học sinh trung học phổ thông cần năng lượng 9120 kJ thì cần ăn bao nhiêu gam chất béo cho phù hợp? A. 50 gam. B. 48 gam. C. 80 gam. D. 72 gam. Câu 13: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Khi thuỷ phân chất X thu được chất Y và Z. Trong mẫu người trưởng thành, khoẻ mạnh vào lúc đói có một lượng nhỏ chất Y với nồng độ khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L. Tên gọi của X và Y lần lượt là : A. glucose và fructose. B. saccharose và glucose. C. glucose và saccharose. D. saccharose và sorbitol.
Trang 3/9 – Mã đề 026-H12A Câu 14: Saccharose có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức cấu tạo của saccharose được cho ở hình dưới đây Cho các phát biểu sau : (a) Saccharose cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose. (b) Trong phân tử saccharose có chứa liên kết α-1,4-glycoside. (c) Phân tử saccharose thuộc loại disaccharide. (d) Phân tử saccharose thể hiện tính chất của polyalcohol. Số phát biểu đúng là : A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 15: Leucine có công thức cấu tạo (CH 3 ) 2 CHCH 2 CH(NH 2 )COOH là α-amino acid có khả năng điều hoà sự tổng hợp protein của cơ. Tên theo danh pháp thay thế của leucine là : A. 2-aminoisohexanoic acid. B. 2-amino-4-methylpentanoic acid. C. 4-amino-2-methylpentanoic acid. D. 2-amino-isohexanoic acid. Câu 16: Hình dưới đây biểu thị công thức của một peptide : Phát biểu nào sau đây đúng ? A. X là tetrapeptide. B. Peptide X có amino acid đầu N là Ala. C. X tham gia phản ứng màu biuret. D. Khối lượng phân tử của peptide X là 236. Câu 17: Việc lạm dụng nhựa trong cuộc sống dẫn đến một lượng nhựa khổng lồ được thải ra môi trường. Rác thải nhựa ảnh hưởng nghiêm trọng đến tất cả các sinh vật trong hệ sinh thái, nếu không được xử lí đúng cách sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường. Cách xử lý rác thải nhựa nào sau đây là phù hợp nhất để giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường ? A. Đốt rác thải nhựa sau khi sử dụng. B. Chôn lấp rác thải nhựa dưới đất. C. Xả thải rác thải nhựa ra sông hồ, đại dương. D. Tái chế và tái sử dụng đồ nhựa đã dùng. Câu 18: Polyisoprene là thành phần chính của cao su thiên nhiên, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm như lốp xe, găng tay và ống dẫn. Để cải thiện tính chất của polyisoprene, người ta cho polyisoprene phản ứng với khí HCl nhằm tạo ra một loại polymer mới có tính đàn hồi tốt hơn và khả năng kháng hóa chất cao. Sau phản ứng, sản phẩm thu được có chứa 14,76% chlorine về khối lượng. Trung bình một phân tử HCl phản ứng với k mắt xích trong mạch polymer. Giá trị của k là : A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19: Pin Galvani được coi là nguồn điện hoá học đầu tiên mà con người phát minh ra, được biểu diễn ở hình bên. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Cực âm (anode) là kim loại Cu được nhúng vào dung dịch muối CuSO 4 . B. Cực dương (cathode) là kim loại Zn được nhúng vào dung dịch muối ZnSO 4 . C. Có dòng electron chuyển dời từ điện cực Cu sang điện cực Zn. D. Hai dung dịch được nối với nhau bằng một cầu muối.
Trang 4/9 – Mã đề 026-H12A Câu 20: Phát biểu nào sau đây về hợp kim duralumin không đúng ? A. Duralumin là hợp kim của nhôm (aluminium). B. Hợp kim duralumin có đặc điểm nhẹ, cứng, bền cơ học. C. Hợp kim duralumin được sử dụng rộng rãi trong ngành không. D. Hợp kim duralumin bền trong môi trường acid và môi trường kiềm. Câu 21: Một nhà máy gang thép sản xuất thép thành phẩm từ 400 tấn quặng hematite đỏ (chứa 84% Fe 2 O 3 về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa sắt) với hiệu suất cả quá trình đạt 91% theo sơ đồ : Quặng hematit đỏ (luyện gang) → Gang trắng (luyện thép) → Thép (gia công) → Thép thành phẩm Biết thép thành phẩm chứa 98% sắt về khối lượng và có khối lượng riêng là 7,9 tấn/m³. Toàn bộ lượng thép thành phẩm được cán thành x cây thép hình trụ "phi 18 "(đường kính 18 mm) dài 11,7m. Cho π = 3,14, giá trị của x là : A. 9290. B. 9104. C. 18580. D. 18208. Câu 22: Giản đồ hình bên mô tả sự biến đổi độ tan trong nước của một số chất theo nhiệt độ : Cho các phát biểu sau : (a) Ở nhiệt độ phòng, KNO 3 là chất tan ít nhất, KI là chất tan nhiều nhất. (b) Khi nhiệt độ tăng, độ tan của các muối sẽ tăng. (c) Độ tan của NaCl ít phụ thuộc vào nhiệt độ nhất. (d) Để tách riêng NaCl và KCl ra khỏi quặng sylvinite NaCl.KCl, người ta dựa vào độ tan khác nhau của chúng. Số phát biểu đúng là : A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23: Dựa vào bảng thông tin sau : Chất MgCO 3 CaCO 3 SrCO 3 BaCO 3 Δ r (kJ/mol) của phản ứng nhiệt phân 100,7 179,2 234,6 271,5 Hãy cho biết quá trình phân huỷ 1 mol muối carbonate của nguyên tố nhóm IIA nào sau đây cần hấp thu nhiều năng lượng nhất ? A. MgCO 3 . B. CaCO 3 . C. SrCO 3 . D. BaCO 3 . Câu 24: Tiến hành chuẩn độ 50 mL dung dịch CH 3 COOH chưa biết nồng độ cần dùng V mL dung dịch NaOH 0,05M. Giá trị của V được ghi lại sau mỗi lần chuẩn độ như sau: Lần chuẩn độ Lần 1 Lần 2 Lần 3 V (mL) 75,1 74,9 75,0 Cho các phát biểu sau về quá trình chuẩn độ trên: (a) Quá trình chuẩn độ acid-base trên không cần dùng thêm chất chi thị. (b) Tại điểm tương đương, pH của dung dịch có giá trị bằng 7. (c) Nồng độ của dung dịch cần chuẩn độ có kết quả là 0,075M. (d) Thay dung dịch NaOH 0,05M bằng dung dịch KOH 0,05M thì không ảnh hưởng đến cách tiến hành và kết quả thí nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 25: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Mg (dư) vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .