Nội dung text 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 16 (Bản word có giải).doc
Trang 1 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 16 (Bản word có giải) 1.2. TIẾNG ANH Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): Jane is a wonderful singer. Her mother tells me that she ______ professionally since she was four. A. has been sung B. was singing C. is singing D. has sung Câu 22 (NB): It’s raining hard, _____ we can’t go to the beach. A. but B. so C. or D. and Câu 23 (TH): The teacher wants the children to feel ____ about asking questions when they don't understand. A. confident B. confidence C. confidently D. confided Câu 24 (NB): At this time last night, we ______ cards. A. had been playing B. play C. played D. were playing Câu 25 (NB): Tom isn't here _________ the moment. He'll be back _________five minutes. A. in/ on B. at/ on C. in/ in D. at/ in Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (TH): The eighteenth century witnessed the emergence of North American ports, particular Boston, New York, and Philadelphia, as major commercial centers within the British empire. A. the emergence B. particular C. as major D. within Câu 27 (NB): The development of the boiler is closely related to those of the steam engine, to which it is a necessary adjunct. A. The development B. closely related C. those D. necessary adjunct Câu 28 (TH): It was on a beautiful day in November when she accepted his proposal of marriage. A. was B. in C. when D. accepted Câu 29 (NB): Millions of teenagers around the world is addicted to computers and video games. A. teenagers B. is C. to D. video games Câu 30 (TH): Among the symptoms of measles, which takes about twelve days to incubate, are a high fever, swelling of glands in the neck, a cough, and sensitive to light. A. Among the B. to C. are D. sensitive Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (VD): You are in this mess now because you didn't listen to me in the first place. A. If you listened to my advice in the first place, you wouldn't be in this mess now. B. If you listen to my advice in the first place, you will not be in this mess now. C. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn't be in this mess now. D. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn't have been in this mess now. Câu 32 (TH): When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high. A. The unemployment rate is as high as the crime rate. B. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime. C. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is. D. The unemployment rate and the crime rate are both higher. Câu 33 (VD): You should have persuaded him to change his mind. A. You should persuade him to change his mind. B. You didn’t persuade him to because of his mind. C. It was essential to persuade him to change his mind but you didn’t. D. You persuaded him to change his mind but he didn’t listen. Câu 34 (VD): "I'll call you as soon as I arrive at the airport," he said to me. A. He promised to call me as soon as he arrived at the airport. B. He denied calling me as soon as he arrived at the airport. C. He reminded me to call him as soon as he arrived at the airport. D. He objected to calling me as soon as he arrived at the airport.
Trang 2 Câu 35 (VD): “You must never play truant again,” said their mother. A. Their mother forbade them from playing truant again. B. They are not allowed to play truant ever again by their mother. C. Their mother commanded that they should not play truant again. D. Never would their mother allow them to play truant again. Câu 36 – 40: Read the passage carefully. Improve Your Time-Managing Skills 1. It is common for all of us to take more tasks than our desired potential. This can often result in stress and tiredness. Learn the art of sharing work with your partners based on their skills and abilities. 2. Before the start of the day, make a list of tasks that need your immediate attention as unimportant tasks can consume much of your precious time. Some tasks need to be completed on that day only while other unimportant tasks could be carried forward to next day. In short, prioritize your tasks to focus on those that are more important. 3. Carry a planner or notebook with you and list all the tasks that come to your mind. Make a simple “To Do” list before the start of the day, prioritize the tasks, and make sure that they are attainable. To better manage your time-management skills, you may think of making 3 lists: work, home, and personal. 4. Stress often occurs when we accept more work than our ability. The result is that our body starts feeling tired which can affect our productivity. Instead, share tasks with your partners and make sure to leave some time for relaxation. 5. Most of the successful men and women have one thing in common. They start their day early as it gives them time to sit, think, and plan their day. When you get up early, you are more calm, creative, and clear-headed. As the day progresses, your energy levels start going down, which affects your productivity and your performance as well. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (TH): Making a list of important tasks can help us _______. A. take more tasks than our potential B. share work with our partners C. prioritize important tasks D. complete all the tasks on that day Câu 37 (TH): In order to improve your time-management skills, you should ________. A. carry a planer with you all the time B. have separate lists for different categories C. make the “To Do” list simple to do D. prioritize the tasks of time management Câu 38 (VD): All of the following are true about the effects of stress EXCEPT that ______. A. our body starts feeling tired B. it can affect our productivity C. we don’t have enough time for relaxation D. we accept more work than our ability Câu 39 (VDC): It can be inferred from the passage that starting the day early can help you _______. A. complete the tasks much better B. slow down your energy levels C. perform as well as before D. make the day progress Câu 40 (VD): The word “attainable” in paragraph 3 is closest in meaning to “_______”. A. being able to attend B. possible to achieve C. impossible to achieve D. succeeding in managing something
Trang 3 Đáp án 21. D 22. B 23. A 24. D 25. D 26. B 27. C 28. C 29. B 30. D 31. C 32. C 33. C 34. A 35. A 36. C 37. B 38. C 39. A 40. B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 21. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải chi tiết: Dấu hiệu: since + S + V_quá khứ đơn Cách dùng: thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai. Với cách dùng này thường có “for + khoảng thời gian” hoặc “since + mốc thời gian” Cấu trúc: S + have/ has + Ved/V3 + since + S + Ved/V2 Tạm dịch: Jane là một ca sĩ tuyệt vời. Mẹ cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã theo ca hát chuyên nghiệp kể từ khi cô ấy bốn tuổi. Câu 22. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải chi tiết: S + V, but + S + V: … nhưng … => chỉ sự đối lập giữa 2 vế câu S + V, so + S + V: … vì vậy, vì thế … => chỉ kết quả S + V, or + S + V: … hoặc là … => chỉ sự lựa chọn S + V and S + V: … và … => thêm thông tin Tạm dịch: Trời đang mưa nặng hạt, vì vậy chúng tôi không thể đi ra biển. Câu 23. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: confident (adj): tự tin confidence (n): sự tự tin confidently (adv): một cách tự tin confide (v): tiết lộ feel + adj: cảm thấy như thế nào đó Tạm dịch: Giáo viên muốn những đứa trẻ cảm thấy tự tin đặt câu hỏi khi chúng không hiểu bài. Câu 24. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải chi tiết: Dấu hiệu: “at this time last night” (vào thời điểm này tối qua) là thời điểm xác định trong quá khứ Cách dùng: thì quá khứ tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ Cấu trúc: S + was/were + V-ing Tạm dịch: Vào lúc này tối qua, chúng tôi đang chơi bài. Câu 25. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: at + the moment: ngay lúc này in + five minutes: trong 5 phút nữa. Tạm dịch: Ngay lúc này, Tom không ở đây. Anh ấy sẽ quay lại trong 5 phút nữa. Câu 26. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: particular (adj): cụ thể particularly (adv): đặc biệt là (mang ý nhấn mạnh) Cần 1 phó từ đứng trước danh từ chỉ nơi chốn để bổ sung ý nhấn mạnh là 1 địa điểm cụ thể nào đó Sửa: particular => particularly Tạm dịch: Thế kỉ 18 chứng kiến sự nổi lên của các cảng biển của Bắc Mĩ đặc biệt là Boston, New York và Philadelphia là những trung tâm thương mại chính trong thời kì đế chế Anh. Câu 27. Chọn đáp án C
Trang 4 Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ chỉ định Giải chi tiết: “those”: những cái kia => thay thế cho danh từ số nhiều, đếm được, đã đề cập trước đó để tránh sự lặp lại. “that”: cái đó => thay thế cho danh từ số ít, danh từ không đếm được, đã đề cập trước đó để tránh sự lặp lại. “development” là danh từ số ít không đếm được that = the development Sửa: those => that Tạm dịch: Sự phát triển của nồi hơi thì liên quan mật thiết đến sự phát triển của động cơ hơi nước, cái mà là một sự bổ sung cần thiết. Câu 28. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu chẻ Giải chi tiết: Công thức: It + tobe + O + who/that + S + V: Chính là …. người/cái mà … (nếu O là người => dùng được cả who & that; những O còn lại chỉ được dùng “that”) Thành phần được nhấn mạnh là “on a beautiful day” (vào một ngày đẹp trời), chỉ thời gian => dùng “that” Sửa: when => that Tạm dịch: Đó là vào một ngày đẹp trời tháng 11 khi mà cô chấp nhận lời cầu hôn của anh ấy. Câu 29. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải chi tiết: Chủ ngữ “millions of teenagers” (hàng triệu thanh thiếu niên) số nhiều => tobe chia “are” Sửa: is => are Tạm dịch: Hàng triệu thanh thiếu niên trên khắp thế giới nghiện máy tính và trò chơi điện tử. Câu 30. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song song Giải chi tiết: Sau động từ to be là “are” có liệt kê các loại triệu chứng đều là danh từ “a high fever, swelling of glands in the neck, a cough” => sau “and” cũng cần một danh từ sensitive (adj): nhạy cảm sensitivity (n): sự nhạy cảm sensitivity to light: nhạy cảm với ánh sáng. Sửa: sensitive => sensitivity Tạm dịch: Trong số các triệu chứng của bệnh sởi, căn bệnh mất khoảng mười hai ngày để ủ bệnh, là sốt cao, sưng các tuyến ở cổ, ho và nhạy cảm với ánh sáng. Câu 31. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp Giải chi tiết: Dấu hiệu: mệnh đề kết quả có “now”, động từ chia thì hiện tại hơn => Dùng câu điều kiện có vế chỉ điều kiện loại 3, mệnh đề chính loại 2 Cấu trúc: If + S + had Vp2, S + would + V.: nếu làm gì ở quá khứ thì bây giờ sự việc đã khác Tạm dịch: Hiện tại bạn đang gặp rắc rối bởi vì bạn đã không nghe lời khuyên của mình trước đó. = Nếu trước đó bạn nghe mình thì bây giờ bạn đã không gặp rắc rối rồi. Câu 32. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh kép Giải chi tiết: Cấu trúc: The + adj-er + S + to be, the + adj-er + S + to be: … càng … càng high => higher Tạm dịch: Khi tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ tội phạm thường cũng cao. = Tỷ lệ thất nghiệp càng cao thì tỷ lệ phạm tội càng cao. Câu 33. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: should + V_nguyên thể: nên làm gì (không làm cũng được) => chỉ lời khuyên ở hiện tại