Nội dung text Chuyên đề 6. Phần trăm - tỉ lệ.docx
Chuyên đề 6. PHẦN TRĂM TỈ LỆ Bài 1. TOÁN THỰC TẾ VỀ PHẦN TRĂM PHẦN A. TÓM TẮT KIẾN THỨC 1. Phần trăm Tỉ số phần trăm của với a với b là .100%a b với 0.b Muốn tìm %a của một số b ta lấy %.ab Một sản phẩm a có giá niêm yết là n (đồng) được giảm giá %a . Giá của sản phẩm sau khi giảm %a là .100%%.na Một sản phẩm a có giá niêm yết là n (đồng) được tăng giá %a . Giá của sản phẩm sau khi tăng %a là .100%%.na Một sản phẩm a có giá niêm yết là n (đồng), thuế giá trị gia tăng là %a . Số tiền phải trả bao gồm thuế là .100%%.na Gọi x là tổng số sản phẩm ban đầu thì số sản phẩm khi tăng năng suất %a là .100%%.xa Gọi x là tổng số sản phẩm ban đầu thì số sản phẩm khi giảm năng suất %a là .100%%.xa Giá bán một sản phẩm để có lời %a khi biết vốn nhập hàng là b (đồng) và số sản phẩm bán được là c (sản phẩm) là .100%%ba c 2. Lãi suất a. Lãi đơn Định nghĩa: Là số tiền lãi được xác định chỉ dựa trên số tiền gốc ban đầu mà không tính phần tiền lãi do số tiền gốc sinh ra với một lãi suất nhất định. Công thức: Khách hàng gửi (vay) ngân hàng A (đồng) với lãi đơn %r /kì hạn thì số tiền nS mà khách hàng nhận (trả) cả vốn lẫn lãi sau n kì hạn *nN là: ..1.%.nSAnArAnr b. Lãi kép Định nghĩa: Là số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của các thời kì trước đó được gộp vào gốc vốn để làm căn cứ tính tiền lãi cho các thời kì tiếp theo. Công thức: Khách hàng gửi (vay) ngân hàng A (đồng) với lãi kép %r /kì hạn thì số tiền nS mà khách hàng nhận (trả) cả vốn lẫn lãi sau n kì hạn *nN là: 1%.nnSAr 3. Tỉ lệ tăng dân số Cách tính số dân năm sau: 1%.nAar Trong đó: A : Dân số năm thứ .n a : Dân số đầu kì %r : Tỉ lệ tăng dân số. PHẦN B. BÀI TẬP ÁP DỤNG 1. Phần trăm Bài 1. Siêu thị A thực hiện chương trình giảm giá cho khách hàng mua loại túi bột giặt 4 kg như sau: Nếu mua 1 túi thì được giảm giá 10.000 đồng so với giá niêm yết. Nếu mua 2 túi thì túi thứ nhất được giảm 10.000 đồng và túi thứ hai được giảm 20.000 đồng so với giá niêm yết. Nếu mua từ 3 túi trở lên thì ngoài 2 túi đầu được giảm giá như trên, từ túi thứ ba trở đi, mỗi túi sẽ được giảm 20% so với giá niêm yết. a) Bà Tư mua 5 túi bột giặt loại 4 kg ở siêu thị A thì phải trả số tiền là bao nhiêu, biết rằng loại túi bột giặt mà bà Tư mua có giá niêm yết là 150 000 đồng/ túi. b) Siêu thị B có hình thức giảm giá khác cho loại túi bột giặt như trên là: nếu mua từ 3 túi trở lên thì sẽ giảm giá 15% cho mỗi túi. Nếu bà Tư mua 5 túi bột giặt thì bà Tư nên mua ở siêu thị nào để số tiền phải trả ít hơn? Biết rằng giá niêm yết của hai siêu thị là như nhau.