PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 14 . Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN - ĐÀ NẴNG.docx

Trang 1/1 – Mã đề thi 005 SỞ GD-ĐT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN (Đề thi có 6 trang) ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT Năm học: 2023 – 2024 (Lần 1) Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ………………………………………… Số báo danh: …………………………………………….. Mã đề thi 005 Câu 81: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen theo mô hình opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, prôtêin ức chế được tạo ra từ cấu trúc nào sau đây? A. Vùng khởi động. B. Gen điều hòa. C. Vùng vận hành. D. Nhóm gen cấu trúc Câu 82: Trong hệ tiêu hóa của chim ăn hạt và gia cầm, biến đổi cơ học thực hiện chủ yếu ở A. diều. B. dạ dày tuyến. C. ruột. D. dạ dày cơ. Câu 83: Ở một số cây trồng, người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn bằng cách sử dụng dạng đột biến nào sau đây? A. Chuyển đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 84: Cấu tạo của phân tử nào sau đây không có liên kết hidro? A. ADN kép. B. rARN. C. mARN. D. tARN. Câu 85: Khi Morgan tiến hành thí nghiệm cho ruồi giấm cái F1 thân xám, cánh dài lai phân tích, ông đã phát hiện được hiện tượng di truyền nào? A. Hoán vị gen. B. Liên kết gen. C. Di truyền ngoài nhân. D. Liên kết với giới tính. Câu 86: : Ở sinh vật nhân thực, khi tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu thì phức hợp nào sau đây khớp mã với côđon mở đầu? A. Met – tARN. B. Val – tARN. C. Ser – tARN. D. Leu – tARN. Câu 87: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính. Câu 88: Một bệnh nhân do bị ngộ độc thức ăn nên nôn nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước và dịch vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo hướng nào sau đây? A. Áp suất thẩm thấu của máu tăng. B. pH máu giảm. C. Huyết áp tăng. D. Thể tích máu tăng. Câu 89: Hiện tượng di truyền làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật là A. hoán vị gen. B. liên kết gen hoàn toàn. C. tương tác gen. D. phân li độc lập. Câu 90: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây là phép lai phân tích A. Aa × Aa B. Aa × aa C. aa × aa D. AA × AA Câu 91: Nếu mạch khuôn của ADN chỉ có 3 loại nuclêôtit A, T, X thì khi nhân đôi, môi trường không cần cung cấp loại nuclêôtit nào sau đây? A. G. B. A. C. T. D. X Câu 92: Một quần thể thực vật giao phấn cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp của quần thể này là A. 0,96. B. 0,32. C. 0,64. D. 0,04.

Trang 3/1 – Mã đề thi 005 A.4 B.6 C.8 D.10 Câu 106: Nuclêôtit hiếm có thể gây ra dạng đột biến nào sau đây? A. Mất 1 cặp nuclêôtit. B. Thêm 1 cặp nuclêôtit. C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit. D. Mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit. Câu 107: Hình vẽ bên biểu diễn quá trình thoát hơi nước của cây sống trong điều kiện khô hạn. Trong các đường cong A, B, C, D, đường cong mô tả sự thoát hơi nước qua tế bào khí khổng là A. Đường B. B. Đường A. C. Đường D. D. Đường C Câu 108: Cho các phép lai sau: Biết các cây tứ bội giảm phân cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8: 4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1 là: A. II, IV. B. I, V. C. II, V. D. III, VI. Câu 109: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai P: AB/ab DH/dh X E X e x. Ab/aB DH/dh X E Y. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 8,75%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng? A. Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 112 kiểu gen. B. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 38,75%. C. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%. D. Cho con đực P đem lại phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%. Câu 110: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương đồng thì có quan hệ họ hàng càng gần. B. Hai loài có càng nhiều cặp cơ quan thoái hóa với nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần. C. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương tự với nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần. D. Hai loài có trình tự nuclêôtit trong ADN càng giống nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần. Câu 111: Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa của cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả alen A và alen B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; alen D quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Phép lai P: cây hoa đỏ, thân thấp × cây hoa trắng, thân thấp, thu được F1; cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có loại kiểu hình hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 28,125%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ, thân thấp ở F2, các cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ? A. 1/8. B. 1/4. C. 4/9. D. 2/9. Câu 112: Hãy quan sát hình vẽ một tế bào đang phân bào mỗi chữ cái kí hiệu cho 1 NST và cho biết có bao nhiêu nhận đinh sau đây là đúng:
Trang 4/1 – Mã đề thi 005 I. Tế bào đang ở kỳ sau của quá trình giảm phân 1 II. Bộ NST của loài 2n= 10 NST III. Đây có thể là một loài thực vật. IV. Đã xảy ra đột biến NST trong quá trình phân bào A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 113: Ở một quần thể động vật, AA quy định lông xám; Aa quy định lông vàng; aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,09AA: 0,42Aa: 0,49aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cá thể có cùng kiểu hình mới giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình lông xám và kiểu hình lông trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình lông vàng sẽ giảm dần. II. Nếu trong quá trình sinh sản, tinh trùng của các cá thể lông trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen a sẽ giảm dần. III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,85AA : 0,15Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình lông vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 114: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho cặp bố mẹ (P) tương phản về 1 hoặc 2 cặp tính trạng lai với nhau đến F2, số loại kiểu gen ở từng thế hệ được biểu thị ở 2 biểu đồ như hình sau: Có bao nhiêu nhận xét sau đúng? I. Biểu đồ 1 có thể là kết quả của phép lai di truyền liên kết hoàn toàn. II. Tỷ lệ kiểu gen ở F2 biểu đồ 2 là 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. III. Nếu tiếp tục giao phấn thì tỉ lệ kiểu gen ở F3 của biểu đồ 1 là 1 : 2 :1. IV. Nếu cho F1 của biểu đồ 2 lai phân tích thu được Fa có 4 kiểu gen với tỉ lệ như nhau. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 115: Nhằm định lượng mức độ đa dạng di truyền của một loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, người ta tiến hành phân tích biến dị di truyền ở các tiểu quần thể (1 – 4) ở mức độ alen. Tiểu quần thể 1 có số cá thể lớn nhất trong loài này, trong khi đó số cá thể ở mỗi tiểu quần thể 2, 3 và 4 đều bằng 1/7 số cá thể của tiểu quần thể 1. Từ mỗi tiểu quần thể, người ta lấy ra 5 cá thể làm mẫu thí nghiệm. Bảng dưới đây mô tả kết quả phân tích kiểu gen (Chú thích: +: Có alen trong kiểu gen). Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.