PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 13_Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác_Lời giải.docx


Phương pháp giải Căn cứ vào quy ước viết các đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau theo đúng thứ tự, ta viết được các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau. Từ đó có thể tìm được độ dài đoạn thẳng, số đo góc chưa biết. Ví dụ 1. Cho ABCDEF△△ . a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh AC. Tìm góc tương ứng với góc F . b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau. c) Biết tam giác ABC vuông tại B . Tính số đo góc E của tam giác DEF. Giải a) Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh DF. Góc tương ứng với góc F là góc C . b) Từ ABCDEF△△ ta có: ˆˆˆˆˆˆ ,,,,,ABDEACDFBCEFADBECF . c) Tam giác ABC vuông tại B nên ˆ90B . Mà ˆˆ EB . Do đó ˆ90E . Ví dụ 2. Cho ABCDEF△△ . Tính chu vi của mỗi tam giác nói trên biết rằng 2 cmAB , 5 cm,6 cmBCDF . Giải Từ ABCDEF△△ suy ra: 2 cm,5 cm,6 cmDEABEFBCACDF . Chu vi ABC△ là: 25613( cm)ABBCAC . Chu vi DEF△ là: 25613( cm)DEEFDF . Dạng 2. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác Phương pháp giải Viết ba đỉnh của tam giác thứ nhất, rồi lần lượt chọn các đỉnh tương ứng của tam giác thứ hai. Ví dụ 3. Quan sát hình bên rồi thay dấu? bằng tên tam giác thích hợp. a) MEP△△ ?; b) ?NQE△△ ; c) ENQ△△ ?.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.