PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ 10 - 2025 FORMAT PRACTICE TEST 6-CKII-KEY.docx



C. raises young people's awareness D. raised young people's awareness Question 21: A. building an appreciation towards the local culture and traditions B. build an appreciation towards the local culture and traditions C. to build an appreciation towards the local culture and traditions D. building an appreciation towards the local cultural and traditions Question 22: A. their negative effects B. his negative effects C. its negative effects D. our negative effects Question 23: A. creates a better visitor experience B. creates a visitor experience weller C. create a visitor experience better D. create a better visitor experience Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 24 to 28. Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the (24) _______ of species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being. Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated tropical rainforest habitats. Relatively little has been said, (25) _______ , about the diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forest in terms of richness of life. Cùng với những lo ngại về sự biến mất ngày càng gia tăng của các loài sinh vật và môi trường sống là nhận thức được nâng cao về tầm quan trọng của sự đa dạng sinh học, số lượng loài trong một hệ sinh thái đặc thù, đối với sự tồn vong của Trái đất và con người. Có rất nhiều tài liệu đã viết về sự đa dạng của các sinh vật trên cạn, cụ thể là về sự sống rất đỗi phong phú có liên quan đến môi trường sống ở rừng mưa nhiệt đới. Tuy nhiên chỉ có tương đối ít người nói về sự đa dạng của sự sống dưới biển mặc dù hệ thống rạn san hô có thể sánh tầm với rừng mưa nhiệt đới về mức độ phong phú của sinh vật sống. An alien exploring Earth would probably (26) _______ priority to the planet's dominants – most distinctive feature - the ocean. Humans have a bias toward land (27) _______ sometimes gets in the way of truly examining global issues. Seen from far away, it is easy to realize that landmasses occupy only one-third of the Earth's surface. Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times (28) _______ than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species. Một người ngoài hành tinh đến khám phá Trái đất có thể sẽ ưu tiên tới những nơi có ưu thế hơn - nơi có tính đặc trưng nhất – là đại dương. Loài người có sự thiên vị đối với mặt đất nên đôi khi nó là thứ cản trở việc nghiên cứu thực sự về các vấn đề toàn cầu. Nhìn rộng ra thì chúng ta có thể dễ dàng nhận ra rằng đất liền chỉ chiếm 1/3 bề mặt Trái đất. Như vậy nghĩa là 2/3 bề mặt Trái đất là nước và những sinh vật biển sống ở mọi tầng của đại dương, và tổng không gian sống ba chiều của đại dương có lẽ lớn gấp 100 lần không gian trên đất liền và chứa hơn 90% sự sống trên Trái đất mặc dù đại dương có ít những loài đặc thù hơn đất liền. (Adapted from: <https://goo. 91/GRvin7V>) Question 24: A. number B. few C. each D. amount Kiến thức: Lượng từ Giải thích: A. the number of + N đếm được dạng số nhiều: số lượng cái gì B. a few of + N đếm được dạng số nhiều: một vài cái gì C. each of + mạo từ/ đại từ đóng vai trò làm tân ngữ dạng số nhiều: mỗi cái gì/ ai D. the amount of + N không đếm được: một lượng cái gì Danh từ “species” là danh từ đếm được dạng số nhiều => loại C, D. Trước chỗ trống có “the” => loại B. Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the (18) number of species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being. Tạm dịch: Cùng với những lo ngại về sự biến mất ngày càng gia tăng của các loài sinh vật và môi trường sống là nhận thức được nâng cao về tầm quan trọng của sự đa dạng sinh học, số lượng loài trong một hệ sinh thái đặc thù, đối với sự tồn vong của Trái đất và con người. Chọn A. Question 25: A. otherwise B. however C. moreover D. therefore Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. …, otherwise + S + V: mặt khác … B. …, however, …: tuy nhiên … (chỉ ý đối lập) C. …, moreover, + S + V: hơn thế nữa … (thêm ý) D. …, therefore, …: do đó … (chỉ kết quả)
Relatively little has been said, (19) however, about the diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forest in terms of richness of life. Tạm dịch: Tuy nhiên chỉ có tương đối ít người nói về sự đa dạng của sự sống dưới biển mặc dù hệ thống rạn san hô có thể sánh tầm với rừng mưa nhiệt đới về mức độ phong phú của sinh vật sống. Chọn B. Question 26: A. give B. have C. bring D. make Kiến thức: Từ vựng, sự kết hợp từ Giải thích: A. give (v): trao, cho B. have (v): có C. bring (v): mang, đem theo D. make (v): làm, tạo ra => give priority to something: ưu tiên cái gì An alien exploring Earth would probably (20) give priority to the planet's dominants – most distinctive feature - the ocean. Tạm dịch: Một người ngoài hành tinh đến khám phá Trái đất có thể sẽ ưu tiên tới những nơi có ưu thế hơn - nơi có tính đặc trưng nhất – là đại dương. Chọn A. Question 27: A. Who B. when C. that D. whose Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: A. who + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó B. when + S + V: khi mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ thời gian trước đó C. that + V: người mà/ cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người/ vật trước nó, không dùng sau dấu “,” D. whose + N + V: … của ai … => bổ sung thông tin thể hiện sự sở hữu của danh từ trước nó Humans have a bias toward land (21) that sometimes gets in the way of truly examining global issues. Tạm dịch: Loài người có sự thiên vị đối với mặt đất nên đôi khi nó là thứ cản trở việc nghiên cứu thực sự về các vấn đề toàn cầu. Chọn C. Question 28: A. greater B. higher C. bigger D. larger Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. greater: lớn hơn B. higher: cao hơn C. bigger: to hơn D. larger: rộng hơn Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times (22) greater than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species. Tạm dịch: Như vậy nghĩa là 2/3 bề mặt Trái đất là nước và những sinh vật biển sống ở mọi tầng của đại dương, và tổng không gian sống ba chiều của đại dương có lẽ lớn gấp 100 lần không gian trên đất liền và chứa hơn 90% sự sống trên Trái đất mặc dù đại dương có ít những loài đặc thù hơn đất liền. Chọn A. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 33. Kids have always looked to their peers for recognition and self-worth, especially teens. That's nothing new. But in today's social media culture, it's easy for young people to become unable to stop thinking about their online popularity. Instead of determining their popularity by the number of friends they have in real life, adolescents are increasingly evaluating their social status and self-image by the number of people who follow them on Twitter or "like" their selfies on Instagram or Facebook. Trẻ em luôn tìm đến bạn bè để được công nhận và đánh giá cao bản thân, đặc biệt là thanh thiếu niên. Điều đó không có gì mới. Nhưng trong nền văn hóa truyền thông xã hội ngày nay, thật dễ dàng để những người trẻ tuổi không thể ngừng suy nghĩ về sự nổi tiếng trực tuyến của họ. Thay vì xác định mức độ nổi tiếng của họ bằng số lượng bạn bè họ có ngoài đời thực, thanh thiếu niên ngày càng đánh giá địa vị xã hội và hình ảnh bản thân của họ bằng số lượng người theo dõi họ trên Twitter hoặc "lượt thích" ảnh tự sướng của họ trên Instagram hoặc Facebook. The pressure to be popular can be hard enough on adolescents, but when the popularity contest moves from high school hallways to social media networks, it can be really overwhelming. Teens may become stressed, anxious, and even depressed as they spend more and more time creating their online identities in order to gain favor from other social media users. Social media peer pressure can cause young people to post risqué pictures including half-naked selfies or party pictures in an effort to be liked online. Unfortunately, this strategy often has damaging results. Áp lực để trở nên nổi tiếng có thể đủ khó khăn đối với thanh thiếu niên, nhưng khi cuộc thi về sự nổi tiếng

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.