Nội dung text [Tailieutiengnhat.net]_ngu-phap-shinkanzen-n1-dich-tieng-viet (1).pdf
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 1 1 BÀI 1_時間関係 1 〜が早いか l Ý nghĩa: ngay sau khi hành động trước xảy ra thì hành động sau cũng xảy ra.Vế sau chủ thể thường không phải bản thân, thể hiện phản ứng cực kì nhanh của chủ thể tương ứng, đối ứng với trạng thái, sự việc của vế trước. l Cách dùng:kết hợp với những động từ thể hiện biến đổi sự việc trong thời gian ngắn. Vế sau là câu thể hiện sự vật hiện tượng thay đổi ngoài suy nghĩ của tác giả. Câu văn không thể hiện ý chí, nguyện vọng của tác giả. V 辞書形 + が早いか l Ví dụ: 1. 海外旅行に出発の日、山田さんは空港に着くが早いか、コンビニに 駆け込んだ。 Ngày xuất phát đi du lịch nước ngoài, anh 山田 sau khi đến sân bay ngay lập tức chạy vào cửa hàng tiện lợi. 2. 今朝、寝坊した夫は、朝ご飯を口に押し込む早いか、玄関を出て行 った。 Sáng nay, chồng tôi ngủ dậy trễ, ngay sau khi cho bữa sáng vào miệng lập tức đi ra khỏi cửa. 2 ~や・~や否や l Ý nghĩa:Sự việc sau xảy ra gần như đồng thời với sự việc trước.Không phân biệt chủ thể l Cách dùng:đi cùng với đông từ thể hiện sự thay đổi sự việc trong thời gian ngắn. Vế sau là câu văn thể hiện sự vật hiện tượng xảy ra. Câu văn không thể hiện ý chí, nguyện vọng của tác giả. V 辞書形 + や・や否や l Ví dụ: 1. 私はその人の顔を一目見るや、30年前に別れた恋人だと気が付い た。 Sau khi tôi thoáng nhìn thấy gương mặt của người đó thì đã nhận ra chính là người yêu đã chia tay 30 năm trước. 2. 選挙戦が始まるやや否や、あちこちからにぎやかな声が聞こえてき た。 Ngay sau khi bắt đầu tranh cử, tôi đã nghe thấy âm thanh náo nhiệt từ nhiều nơi.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 1 2 3 ~なり l Ý nghĩa: Ngay sau một hành động thì tiếp tục làm một hành đông khác l Cách dùng: Câu văn phía sau thể hiện hành động có ý chí nhưng thể hiện những sự việc đặc biệtgâyngạc nhiên của người viết. Chủ ngữ thông thường là ngôi thứ 3 và cả 2 vế đều cùng chủ ngữ. V 辞書形 + なり l Ví dụ: 1. 彼はコーヒーを一口飲むなり、吐き出してしまった。 Anh ấy sau khi uống một ngụm café thì đã phun ra. 2. 課長は部屋に入ってくるなり、大声でどなった。 Tổ trưởng sau khi vào phòng thì đã la bằng giọng rất to. 4 ~そばなら l Ý nghĩa:Cho dù làm việc đó thì ngay lập tức lại có một việc khác xảy ra giống như muốn chống đối lại việc đó, những việc như thế cứ xảy ralặp đi lặp lại nhiều lần. l Cách dùng:Thường dùng cho những việc không tốt, người viết không mong muốn. V 辞書形/た形 + そばなら l Ví dụ: 1. 毎日返事を書くそばなら次々に新しいメールが来る。 Mỗi ngày ngay sau khi viết xong hổi âm thì các mail mới cứ đến liên tiếp. 2. このテキストは漢字が多くて大変だ。調べたそばなら新しい感じが 出てくる Đoạn văn bản này thì chữ kanji nhiều nên rất vất vả. Ngay sau khi tra xong thì có từ kanji mới xuất hiện.
NGỮ PHÁP SHINKANZEN N1 – BẢN TIẾNG VIỆT_BÀI 1 3 5 ~てからというもの(は) l Ý nghĩa: Sau khi thực hiện một hành động, có sự biến đổi bắt đầu, sau đó trạng thái như thế cứ mãi tiếp diễn.Toàn câu văn thường không dùng để đề cập đến những việc xảy ra thường ngày, diễn tả những trường hợp cụ thể l Cách dùng: Khoảng thời gian trong quá khứ gần thì không sử dụng. Vế sau là câu văn diễn tả trạng thái sau khi biến đổi cứ tiếp tục diễn ra mãi. V て形 +からというもの(は) l Ví dụ: 1. 娘は大学に入り家を出て行ってからというもの、家の中は寂しくなった。 Sau khi con gái rời khỏi nhà vào đại học thì trong nhà trở nên buồn tẻ. 2. 子供が生まれてからというものは子供のおもちゃばかり見て歩いていま す。 Sau khi sinh con thì đi đâu cũng thấy đồ chơi trẻ con. 6 ~にあって l Ý nghĩa: Chính vì trạng thái đặc biệt của vế 1 mà việc của vế 2 mới xảy ra. l Cách dùng: Đi kèm với danh từ thể hiện sự đặc biệt của trạng thái, thời kì, địa điểm. Vế sau là câu văn nói đến việc nếu không có vế 1 thì vế 2 không xảy ra, hoặc là câu văn phản ánh trạng ngược lại thái của vế trước. Trong trường hợp này sẽ trở thành mẫu 「~にあったても」. N +にあって l Ví dụ: 1. らくだは乾燥地にあって、こぶに栄養を蓄えることによって生き延びてい るのである。 Lạc đà thì chính vì ở vùng đất khô hạn nên nhờ vào dự trữ dinh dưỡng vào trong cục bướu mới có thể kéo dài sự sống. 2. 最近の不況下にあっても、この会社の製品は売れ行きが落ちていない。 Bất chấp sự suy thoái trong thời gian gần đây, sản phẩm của công ty thì tình hình kinh doanh vẫn không suy giảm.