PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 4_ _Lời giải.pdf

BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 – CÁNH DIỀU 1 BÀI 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM I. PHÉP NHÂN Ở tiểu học, ta đã biết phép nhân các số tự nhiên: Quy ước: - Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân " ́ " bằng dấu chấm ".". Ví dụ: 12 5 12 ́ = . 5. - Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số. Ví dụ: a b a b ab ́ = = . ; 4. a b ab × = 4 . 1. Nhân hai số có nhiều chữ số Ví dụ: Tính: 152 213 ́ . Ví dụ 1: Đặt tính để tính tích: 175 312 ́ . Vậy 175 312 54600 ́ = . 2. Tính chất của phép nhân Lí thuyết: Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau: - Giao hoán: a b b a × = × ; - Kết hợp: (a.b).c = a bc .( . ); - Nhân với số 1: a a a × = × = 1 1 ;
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 – CÁNH DIỀU 2 - Phân phối đối với phép cộng và phép trừ: a b c a b a c × + = × + × ( ) ; a b c a b a c × - = × - × ( ) . Lưu ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau: a b c a b c , , ( , ), = hoặc a b c a b c × × = × × ( ). Ví dụ 2: Tính một cách hợp lí а) 25.29.4; b) 37.65+37.35. Giải )25.29.4 25.4.29 (25.4).29 100.29 2900. a = = = = 37 65 37 35 37 (65 35) 37 100 3700 b) × + × = × + = × = II. PHÉP CHIA 1. Phép chia hết Ở tiểu học, ta đã biết phép chia hết một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Lưu ý: - Nếu a b q : = thì a bq = . - Nếu a b q : = và q 1 0 thì a q b : = . Ví dụ: Tính 2795: 215. Thông thường, ta đặt tính chia như sau: Vậy 2795: 215=13. Ví dụ 3: Đặt tính đề tính thưong: 14732: 116. Vậy 14732: 116=127. 2. Phép chia có dư Thực hiện phép chia 236 cho 12.

BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 – CÁNH DIỀU 4 Giải Số tiền để mua 8 chiếc bút chì là: 1500. 8 = 12000 (đồng). Số tiền để mua 6 chiếc bút mực là: 1200. 6 = 7200 (đồng). Số tiền để mua 2 chiếc bút bi là: 6000. 2 = 12000 (đồng). Tổng số tiền phải trả là: 12000 7200 12000 31200 + + = (đồng). Từ các kết quả trên, ta điền vào bảng như sau: Ví dụ 3. An mua 5 quyển vở loại 96 trang và 10 quyển vở loại 48 trang. Tính tổng số trang của các quyển vở mà An đã mua. Giải Số trang của 5 quyển vở loại 96 trang là: 96.5 480 = (trang). Số trang của 10 quyển vở loại 48 trang là: 48.10 480 = (trang). Tổng số trang của các quyển vở mà An đã mua là: 480 480 960 + = (trang). Ví dụ 4. Bạn Châu đem theo 500000 đồng đi nhà sách. Châu mua sách hết 260000 đồng, số tiền còn lại bạn mua được 2 chiếc ba lô. Hỏi giá tiền mỗi chiếc ba lô là bao nhiêu? Giải Số tiền bạn Châu mua 2 chiếc ba lô là: 500000 260000 240000 - = (đồng).

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.