Nội dung text ĐỀ THAM KHẢO SỐ 19- ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA.pdf
ĐỀ 19 Câu 1: Từ quả đào chín, người ta tách ra được chất A là một ester có công thức phân tử C3H6O2. Khi thuỷ phân A trong dung dịch NaOH dư, thu được sodium formate và một alcohol. Công thức của A là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 2: Cho các phát biểu sau: a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH. b) Muối sodium hoặc potassium của acid hữu cơ là thành phần chính của xà phòng. c) Xà phòng là hỗn hợp muối sodium hoặc potassium của các acid béo và các chất phụ gia. d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3: Tinh bột không chỉ là chất dinh dưỡng quan trọng trong đời sống mà còn là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất bánh, rượu, bia, ... Nhận định nào sau đây về tính chất của tinh bột là không đúng? A. Dung dịch hồ tinh bột tạo với iodine hợp chất màu xanh tím. B. Tinh bột có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. C. Tinh bột bị thuỷ phân trong môi trường acid cho sản phẩm cuối cùng là glucose. D. Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột bởi enzyme α-amylase cho sản phẩm là glucose. Câu 4: Cho dãy các chất: glucose, saccharose, cellulose, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là A. 1. B. 3 C. 4. D. 2. Câu 5: Cho các chất có công thức cấu tạo sau: Trong các hợp chất trên, những hợp chất nào thuộc loại dipeptide? A. Hợp chất (1) và (2). B. Hợp chất (1) và (3). C. Hợp chất (2) và (3). D. Hợp chất (2) và (4). Câu 6: Cho các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M: glucose, ammonia, aniline, ethylamine được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành đo giá trị pH của mỗi dung dịch thu được kết quả theo bảng sau: Dung dịch X Y Z T pH 8,8 11,1 11,9 7,0 Các dung dịch glucose, ammonia, aniline, ethylamine tương ứng với các kí hiệu là A. Z, X, Y, T. B. T, Y, X, Z. C. X, T, Y, Z. D. T, X, Z, Y. Câu 7: Các động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê, cừu,... có thể chuyển hoá cellulose trong thức ăn thành glucose bằng enzyme cellulase để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Phản ứng chuyển hoá cellulose thành glucose thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Cắt mạch polymer. B. Giữ nguyên mạch polymer. C. Tăng mạch polymer. D. Trùng ngưng. Câu 8: Cao su là vật liệu polymer có tính đàn hồi, đó là khả năng biến dạng khi có tác dụng của ngoại lực và phục hồi lại hình dạng ban đầu khi lực thôi tác dụng. Phát biểu nào sau đây về cao su là sai? A. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian. B. Do có liên kết đôi trong phân tử nên cao su tự nhiên có thể tham gia phản ứng cộng với H2, HCl, Cl2,.... C. Trùng hợp isoprene thu được cao su thiên nhiên. D. Các liên kết đôi trong cao su tự nhiên đều ở dạng cis- H=1 ;C=12 ; N=14 ; O=16 ; F=19 ; Na=23 ; Mg=24 ; Al=27 ; P=31 ; S= 32 ; Cl= 35,5 ; He = 4 ; K=39 ; Ca=40 ; Ba=138 .
Câu 9: Malic acid là một loại acid tự nhiên, thường được tìm thấy trong các loại trái cây, đặc biệt là quả táo và các loại rau. Công thức cấu tạo của malic acid được cho trong hình minh họa bên. Phát biểu nào sau đây về malic acid là sai? A. Công thức phân tử của malic acid là C4H6O5. B. 0,1 mol malic acid phản ứng được tối đa với 0,2 mol Na. C.1,0 mol malic acid phản ứng được tối đa với 2,0 mol KOH. D. Dung dịch malic acid tác dụng với NaHCO3 thu được khí CO2. Câu 10: Curcumin là một hoạt chất chống oxy hóa được dùng nhiều trong y dược. Để tách curcumin trong củ nghệ, người ta tiến hành theo các bước sau: - Bước 1: Nghiền củ nghệ thành bột. - Bước 2: Ngâm bột nghệ trong ethanol nóng, lọc bỏ phần bã. - Bước 3: Đun nhẹ phần dung dịch để làm bay hơi bớt dung môi. - Bước 4: Làm lạnh phần dung dịch còn lại rồi lọc lấy curcumin rắn màu vàng. Theo cách làm trên, phương pháp được sử dụng để thu curcumin rắn từ dung dịch là A. Sắc kí. B. Kết tinh. C. Chưng cất. D. Chiết lỏng – lỏng. Câu 11: Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. Công thức phù hợp với X là A. CH2=CHCH3. B. CH3CH2CH3. C. CH3CH3 D. CH≡CH. Câu 12: Cho các chất sau: phenol; ethyl alcohol; glycerol. Hãy cho biết trong những nhận xét sau về các chất trên, nhận xét nào là đúng? A. Phenol thể hiện tính acid yếu, dung dịch phenol làm đổi màu quỳ tím. B. Để phân biệt ba dung dịch ethanol, glycerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng hóa chất là: dung dịch Br2, Cu(OH)2. C. Cả phenol và ethyl alcohol đều phản ứng được với Br2. D. Ethyl alcohol; glycerol đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Câu 13: Một bạn học sinh thực hiện hai thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho 100 mL dung dịch acid HCl vào cốc (1), sau đó thêm một mẫu kẽm và đo tốc độ khí H2 thoát ra theo thời gian. Thí nghiệm 2 (lặp lại tương tự thí nghiệm 1): 100 mL dung dịch acid HCl khác được cho vào cốc (2) rồi cũng thêm một mẫu kẽm vào và lại đo tốc độ khí hydrogen thoát ra theo thời gian. Bạn học sinh đó nhận thấy tốc độ thoát khí hydrogen ở cốc (2) nhanh hơn ở cốc (1). Những yếu tố nào sau đây không thể dùng để giải thích hiện tượng mà bạn đó quan sát được? A. Phản ứng ở cốc (2) nhanh nhờ có chất xúc tác. B. Lượng kẽm ở cốc (2) nhiều hơn ở cốc (1). C. Acid HCl ở cốc (1) có nồng độ thấp hơn acid ở cốc (2). D. Kẽm ở cốc (2) được nghiền nhỏ còn kẽm ở cốc (1) ở dạng viên. Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dung dịch hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thủy tinh. B. NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, thu được hydrogen chloride. C. Hydrogen chloride tan nhiều trong nước. D. Lực acid trong dãy hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI. Câu 15: Cho giá trị năng lượng liên kết (Eb) của một số liên kết: Cl – Cl (243 kJ/mol); Br – Br (193 kJ/mol); I – I (151 kJ/mol). Độ bền liên kết giữa các phân tử Cl2, Br2 và I2 tăng dần theo dãy nào sau đây? A. Cl2 < Br2 < I2. B. I2 < Br2 < Cl2. C. Cl2 < I2 < Br2. D. Br2 < I2 < Cl2. PHẦN II. CÂU HỎI ĐÚNG/SAI: Câu 1: Hiện tượng phú dưỡng xảy ra khi dư thừa chất dinh dưỡng (như ion nitrate, phosphate,...) trong môi trường nước. Hiện tượng này gây ra nhiều tác động tiêu cực cho môi trường. a. Có thể quan sát hiện tượng phú dưỡng thông qua sự xuất hiện dày đặc của tảo xanh trong nước. b. Một trong các biện pháp để hạn chế hiện tượng phú dưỡng là phải xử lí nước thải trước khi cho chảy vào kênh, rạch, ao, hồ. c. Vi khuẩn, rong, rêu, tảo phát triển mạnh làm tăng đáng kể lượng oxygen trong nước. d. Nước thải cũng như ở các đầm nuôi trồng thủy sản sự dư thừa thức ăn chăn nuôi, phân bón hóa học... gây hiện tượng phú dưỡng. Câu 2: PVC là một trong những polymer được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Hoàn thành sơ đồ phản ứng tổng hợp PVC dưới đây.