PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 3 (Bản word có giải).doc

Trang 1 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 3 (Bản word có giải) NGÔN NGỮ - TIẾNG ANH Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): I think my wife and I _______ on a small farm when I am retired. A. will live B. will be living C. are living D. have lived Câu 22 (TH): More than ___________ of his extremely popular books were written after he had reached the age of 70. A. all B. half C. many D. several Câu 23 (NB): Many Asian people ______ like hunting elephants for ivory and tiger for bones. A. particular B. particularly C. particularity D. particularize Câu 24 (TH): Fortunately, the mess she was driven into by her strange friends turned out to be ________ serious ______ we had at first thought. A. much – than B. most – like C. less – than D. so – that Câu 25 (TH): We arrived ________ our village ________ Saturday night ________ October. A. in – on – in B. to – in – in C. at – at – on D. at – on – in Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (NB): Every student were sick last week, so the professor canceled the lecture. A. student B. were C. so D. canceled the lecture Câu 27 (NB): Could you lend me some more? I’ve spent a money you gave me yesterday. A. some B. I’ve spent C. a D. gave Câu 28 (NB): I can’t help her with her research because my specialty is different from her. A. with B. because C. specialty D. her Câu 29 (NB): The people to who she was speaking didn’t know German. A. The B. who C. was speaking D. German Câu 30 (TH): Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements. A. Alike B. waves C. may be D. concentrated Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (VD): But for him, I wouldn't have been able to finish my work. A. He stopped me from being able to finish my work. B. I tried my best to finish my work for him. C. If he hadn't helped me, I couldn't have finished my work. D. I couldn't finish my work because of him. Câu 32 (VD): "I'm sorry I forgot your birthday," he told me. A. He complained that I forgot his birthday. B. He refused to go to my birthday party. C. He begged me to forget my birthday. D. He apologized for forgetting my birthday. Câu 33 (TH): It’s unlikely to rain this afternoon. A. The afternoon mustn’t be dry. B. There’s no way to rain this afternoon. C. The afternoon might be wet. D. It might not rain this afternoon. Câu 34 (TH): The truck is practically as cheap as the van. A. The van is more expensive than the truck. B. The truck is as practical as the van. C. The van and the truck are the same price. D. The truck is a little more expensive than the van. Câu 35 (VD): Stephan had his Christmas tree decorated. A. Stephan had to decorate his Christmas tree. B. Stephan had someone decorate his Christmas tree. C. His Christmas tree is going to be decorated by Stephan. D. Stephan has just decorated his Christmas tree. Question 36 – 40: Read the passage carefully. Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country's impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there were over five in 1966. In September 1966 Canada's population passed the 20 million mark. Most of these surging growth came
Trang 2 from natural increase. The depression of the 1930s and the war had held back marriages, and the catching-up process began after 1945. After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline. It continued falling until 1966 it stood at the lowest level in 25 years. Partly this decline reflected the low level of births during the depression and the war, but it was also caused by changes in Canadian society. Young people were staying at school longer; more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families. It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution. Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (VDC): What does the passage mainly discuss? A. Educational changes in Canadian society B. Canada during the Second World War C. Population trends in postwar Canada D. Standards of living in Canada Câu 37 (VD): The word "surging" in paragraph 1 is closest in meaning to________. A. new B. extra C. accelerating D. surprising Câu 38 (TH): The author mentions all of the following as causes of declines in population growth after 1957 EXCEPT ________. A. people being better educated B. people getting married earlier C. better standards of living D. couples buying houses Câu 39 (VDC): It can be inferred from the passage that before the Industrial Revolution ________. A. families were larger B. population statistics were unreliable C. the population grew steadily D. economic conditions were bad Câu 40 (NB): The word "It" in the last paragraph refers to________. A. horizon B. population wave C. nine percent D. first half
Trang 3 Đáp án 21. A 22. B 23. B 24. C 25. D 26. B 27. C 28. D 29. B 30. A 31. C 32. D 33. D 34. C 35. B 36. C 37. C 38. B 39. A 40. B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 21 (NB): I think my wife and I _______ on a small farm when I am retired. A. will live B. will be living C. are living D. have lived Phương pháp giải: Kiến thức: Thì tương lai đơn Giải chi tiết: Sau các động từ: think, hope, believe,… thường dùng động từ chia thì tương lai đơn. Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể Phương án B là thì tương lai tiếp diễn. Phương án C là thì hiện tại tiếp diễn. Phương án D là thì hiện tại hoàn thành. Tạm dịch: Tôi nghĩ là tôi và vợ sẽ sống ở một trang trại nhỏ khi tôi về hưu. Câu 22 (TH): More than ___________ of his extremely popular books were written after he had reached the age of 70. A. all B. half C. many D. several Phương pháp giải: Kiến thức: Lượng từ Giải chi tiết: all: toàn bộ half: một nửa many: nhiều several: một vài More than (hơn…) => không dùng với các lượng từ chỉ sự tuyệt đối. Tạm dịch: Hơn một nửa số sách cực kỳ nổi tiếng của ông được viết sau khi ông đã 70 tuổi. Câu 23 (NB): Many Asian people ______ like hunting elephants for ivory and tiger for bones. A. particular B. particularly C. particularity D. particularize Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Trước động từ “like” cần điền một trạng từ. (Trạng từ có thể đứng 1 mình đầu câu, đứng trước động từ, đứng trước tính từ, đứng sau động từ) A. particular (adj): đặc biệt, cụ thể B. particularly (adv): một cách đặc biệt C. particularity (n): tính cá biệt, riêng biệt D. particularize (v): nêu rõ, riêng tên riêng biệt Tạm dịch: Nhiều người châu Á đặc biệt thích săn voi để lấy ngà và hổ để lấy xương. Câu 24 (TH): Fortunately, the mess she was driven into by her strange friends turned out to be ________ serious ______ we had at first thought. A. much – than B. most – like C. less – than D. so – that Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc so sánh Giải chi tiết: much + more + adj dài + than: nhiều … hơn => so sánh hơn the most + adj dài: … nhất => so sánh nhất less + adj dài + than: ít … hơn => so sánh kém hơn so + adj + that: quá … đến nỗi … => mệnh đề kết quả Đầu câu có “Fortunately” (may mắn thay) => điều sẽ nói sau đó mang nghĩa tích cực. Tạm dịch: May mắn thay, vụ lộn xộn mà cô ấy bị những người bạn lạ của mình lôi vào hóa ra lại ít nghiêm trọng hơn chúng ta nghĩ lúc đầu.
Trang 4 Câu 25 (TH): We arrived ________ our village ________ Saturday night ________ October. A. in – on – in B. to – in – in C. at – at – on D. at – on – in Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: arrive at + địa điểm nhỏ (làng xã, sân bay...) arrive in + địa điểm lớn (thành phố, nước...) at + night / noon: vào ban đêm/buổi trưa (buổi cụ thể) Nhưng khi trước “night” là ngày => dùng “on”. in + tháng/năm: vào … Tạm dịch: Chúng tôi đến ngôi làng vào một đêm thứ bảy tháng 10. Câu 26 (NB): Every student were sick last week, so the professor canceled the lecture. A. student B. were C. so D. canceled the lecture Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp chủ vị Giải chi tiết: Chủ ngữ là “Every + N số ít” => động từ theo sau chia số ít. Sửa: were => was Tạm dịch: Mọi học sinh đều bị ốm vào tuần trước, vì vậy giáo sư đã hủy buổi giảng. Câu 27 (NB): Could you lend me some more? I’ve spent a money you gave me yesterday. A. some B. I’ve spent C. a D. gave Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Dùng mạo từ “the” trước danh từ đã xác định. “money” được xác định bởi mệnh đề “you gave me yesterday” => nó là danh từ đã xác định. Sửa: a => the Tạm dịch: Cậu có thể mình mượn thêm chút tiền được không? Mình đã dùng hết số tiền cậu đưa mình hôm qua rồi. Câu 28 (NB): I can’t help her with her research because my specialty is different from her. A. with B. because C. specialty D. her Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ sở hữu Giải chi tiết: her + danh từ: … của cô ấy => phải có danh từ theo sau hers: …. của cô ấy => có thể đứng 1 mình cuối câu Sửa: her => hers (hers = her specialty) Tạm dịch: Tôi không thể giúp cô ấy nghiên cứu vì chuyên môn của tôi khác chuyên môn cô ấy. Câu 29 (NB): The people to who she was speaking didn’t know German. A. The B. who C. was speaking D. German Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: Trong mệnh đề quan hệ, chỉ dùng các đại từ “whom, which” đứng sau giới từ. Chủ ngữ là “The people” chỉ người => dùng “whom” Sửa: who => whom Tạm dịch: Những người cô ấy đang nói chuyện không biết tiếng Đức. Câu 30 (TH): Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements. A. Alike B. waves C. may be D. concentrated Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Phân biệt “alike” và “like”: - “alike” (adj, prep.): giống nhau

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.