Nội dung text GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HSG MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÝ 8.docx
1 GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HSG MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÝ 8 CHỦ ĐỀ 1: CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII NỘI DUNG I: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN (TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XVIII) Mục tiêu Kiến thức + Trình bày những nét chính về cuộc Cách mạng tư sản Anh. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ và Cách mạng tư sản Pháp. + So sánh những điểm tương đồng và khác biệt giữa các cuộc cách mạng tư sản. Kĩ năng + Rèn luyện kĩ năng khai thác sơ đồ biểu diễn biến các cuộc cách mạng tư sản. + Phân tích, khái quát, đánh giá các sự kiện, vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử + So sánh các vấn đề lịch sử I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Cách mạng tư sản Anh a) Nguyên nhân - Vào đầu thế kỉ XVII, nước Anh có nền kinh tế phát triển nhất châu Âu. - Nghề nuôi cừu trở nên có lợi nhất nhờ sự phát triển công nghiệp len dạ. - Quý tộc nhỏ chuyển sang kinh doanh tư bản chủ nghĩa, đuổi tá điền và biến ruộng đất thành đồng cỏ. - Xã hội phân hoá thành nhiều giai cấp và chia thành hai phe đối lập: vua và các thế lực phong kiến, giai cấp tư sản, tầng lớp quý tộc mới, nông dân và bình dân thành thị. - Mâu thuẫn giữa tư sản, quý tộc mới với chế độ quân chủ chuyên chế, cùng với mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ, quý tộc dẫn đến cách mạng lật đổ chế độ phong kiến và xác lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. - Năm 1640, vua Sác-lơ I triệu tập Quốc hội để tăng thuế đàn áp cuộc khởi nghĩa của người Xcốt-len. - Mâu thuẫn giữa tư sản, quý tộc mới với thế lực phong kiến ngày càng gay gắt. - Đầu năm 1642, vua Sác-lơ I chạy lên phía bắc Luân Đôn để chuẩn bị lực lượng. - Tháng 8 – 1642, vua tuyên chiến với Quốc hội và cách mạng bùng nổ. b) Kết quả, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính - Cách mạng tư sản Anh lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Thắng lợi của giai cấp tư sản là thắng lợi của chế độ xã hội mới, xoá bỏ chế độ phong kiến. - Tuy nhiên, cách mạng không giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất và chưa xoá bỏ tận gốc chế độ phong kiến. - Cách mạng do tầng lớp quý tộc mới và tư sản lãnh đạo, diễn ra dưới hình thức nội chiến, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. 2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ a) Nguyên nhân chiến tranh và sự thành lập Hợp chúng quốc Mỹ - Thực dân Anh thành lập 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ sau khi phát hiện ra châu Mỹ.
2 - Sự phát triển kinh tế theo con đường tư bản chủ nghĩa ở 13 thuộc địa gây mâu thuẫn giữa các thuộc địa với chính quốc. Các tầng lớp nhân dân thuộc địa đấu tranh chống ách thống trị của thực dân Anh, đòi giải phóng, tự do phát triển kinh tế và văn hoá. - Nhân dân cảng Bô-xtơn tấn công ba tàu chở chè (trà) của Anh để phản đối chế độ thuế vô lí của thực dân Anh. - Đại biểu các thuộc địa Bắc Mỹ đòi vua Anh xoá bỏ các luật cấm vô lí, tuy nhiên vua không chấp nhận và tuyên bố sẽ trừng trị nếu các thuộc địa “nổi loạn”. Tháng 4 – 1775, cuộc chiến tranh bùng nổ giữa thực dân Anh và 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ b) Kết quả, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính - Chiến tranh giành độc lập 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ lật đổ thực dân Anh, lập Hợp chúng quốc Mỹ, mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa. - Cuộc cách mạng tư sản này ảnh hưởng phong trào đấu tranh giành độc lập nhiều nước thế kỉ XVIII-XIX. Chiến tranh này do tầng lớp chủ nô và tư sản lãnh đạo, diễn ra dưới hình thức giải phóng, thiết lập chế độ cộng hoà tổng thống. 3. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII a. Tình hình nước Pháp trước cách mạng * Kinh tế Pháp vào cuối thế kỉ XVIII: - Nước nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp phát triển chậm so với Anh. - Canh tác thô sơ, năng suất thấp, đói kém thường xuyên xảy ra, nhiều đất bỏ hoang. - Có máy móc và trung tâm công nghiệp, các hải cảng sôi động. - Quy định ngặt nghèo của chế độ phường hội kìm hãm sản xuất công nghiệp, hạn chế tự do kinh doanh và cải tiến sản xuất. * Chính trị, xã hội Pháp nửa sau thế kỉ XVIII: - Chế độ quân chủ chuyên chế khủng hoảng. - Vua Lu-i XVI nắm mọi quyền hành. - Quan lại tham nhũng gây khó khăn cho dân số. - Xã hội phân thành ba đẳng cấp: Quý tộc, Tăng lữ và Đẳng cấp thứ ba. + Quý tộc và Tăng lữ có đặc quyền, miễn thuế, nắm quyền lực cao nhất. + Giai cấp tư sản dẫn đầu Đẳng cấp thứ ba, không có quyền lực chính trị. + Nông dân và bình dân thành thị chiếm hơn 90% dân số, chịu bóc lột. * Về tư tưởng: - Triết học Ánh sáng thế kỉ XVIII đả phá phong kiến và Giáo hội, mở đường cho cách mạng. - S. Mông-te-xki-ơ chủ trương hạn chế quyền vua, bảo vệ tự do công dân. - Ph. Vôn-te chủ trương xây dựng chính quyền quân chủ, bảo vệ quyền tín ngưỡng và tư hữu. - G. G. Rút-xô cho rằng phải xoá bỏ nền quân chủ, thành lập cộng hoà. - Nợ vay của tư sản khiến nhà vua tăng thuế, đời sống dân càng cơ cực. - Ngày 14 - 7 - 1789, cách mạng Pháp bùng nổ do đấu tranh chống phong kiến. b. Kết quả, ý nghĩa, tính chất và đặc điểm chính của Cách mạng tư sản Pháp - Cách mạng tư sản Pháp lật đổ chế độ phong kiến, thành lập chế độ cộng hoà và đưa tư sản lên cầm quyền. - Cách mạng tư sản Pháp ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều nước, truyền bá tư tưởng Tự do, Bình đẳng, Bác ái.