Nội dung text BÀI 2 PHÂN BÓN VÔ CƠ.docx
1 BÀI 2. PHÂN BÓN VÔ CƠ I. Mục tiêu 1. Kiến thức – Phân loại được các loại phân bón vô cơ: Phân bón đơn, đa lượng hay còn gọi là phân khoáng đơn (đạm, lân, kali); phân bón trung lượng; phân bón vi lượng; phân bón phức hợp; phân bón hỗn hợp. – Mô tả được vai trò của một số chất dinh dưỡng trong phân bón vô cơ cần thiết cho cây trồng. – Trình bày được quy trình sản xuất một số loại phân bón vô cơ. – Trình bày được cách sử dụng và bảo quản của một số loại phân bón thông dụng. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học - Năng lực giao tiếp và hợp tác 2.2. Năng lực hóa học: a. Nhận thức hoá học: Phân loại được các loại phân bón, mô tả được vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng, trình bày được qui trình sản xuất, cách sử dụng, bảo quản một số loại phân bón. b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: cách sử dụng và bảo quản một số loại phân bón c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được những lưu ý khi sử dụng 1 số loại phân bón, tính toán được lượng phân bón cần dùng trong thực tế. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu Phiếu bài tập số 1, số 2. Tranh, ảnh logo phục vụ cho hoạt động khởi động. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập b) Nội dung: Nhìn logo đoán tên thương hiệu
3 Mục tiêu: Xác định được vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng với sự phát triển của cây trồng Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành 4 cụm (4 dãy) hoặc 8 cụm (3 bàn cùng dãy là 1 cụm) GV cho HS 5 phút để tìm bạn, ghép nhóm theo kĩ thuật hẹn hò. Mỗi học sinh chọn 3 bạn cùng cụm để hẹn. GV kiểm tra để hỗ trợ HS chưa tìm được bạn hẹn. (lưu ý các HS chưa hoàn thành nhiệm vụ sẽ phải trả lời câu hỏi khi kết thúc nhiệm vụ, điều này giúp HS tích cực và phải chủ động tìm bạn) Tại mỗi điểm hẹn GV cho HS hoàn thành 1 chủ đề trong phiếu học tập Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ 1: tìm bạn hẹn HS thực hiện nhiệm vụ 2: đọc thông tin trong sách chuyên đề, cùng thảo luận và ghi câu trả lời vào phiếu học tập. Thời gian mỗi chủ đề 7 phút. Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời sau mỗi nội dung. Kết thúc nội dung nào thì chốt kiến thức nội dung đó rồi mới cho HS ghép cặp mới. (đến điểm hẹn mới). Báo cáo mỗi chủ đề 4 phút Kết luận, nhận định: N, P, K là các phân bón đa lượng. - Phân đạm, cung cấp cho cây trồng nguyên tố N, gồm một số loại như NH 4 Cl, (NH 4 ) 2 SO 4 , (NH 2 ) 2 CO. Độ dinh dưỡng phân đạm được đánh giá qua % nguyên tố N. Nguyên tố Nitrogen có trong thành phần của chlorophyl, amino acid, nucleic acid, protein, vitamin, enzyme, thúc đẩy cây ra nhánh, phân cành, nhiều lá, quang hợp mạnh. - Phân lân, cung cấp cho cây trồng nguyên tố P, như phân superphosphate (Ca(H 2 PO 4 ) 2 . Độ dinh dưỡng phân lân được đánh giá qua % P 2 O 5 . Nguyên tố phosphorus là thành phần của enzyme, thúc đẩy quá trình tổng hợp N, P, K là các phân bón đa lượng. - Phân đạm, cung cấp cho cây trồng nguyên tố N, gồm một số loại như NH 4 Cl, (NH 4 ) 2 SO 4 , (NH 2 ) 2 CO. Độ dinh dưỡng phân đạm được đánh giá qua % nguyên tố N. Nguyên tố Nitrogen có trong thành phần của chlorophyl, amino acid, nucleic acid, protein, vitamin, enzyme, thúc đẩy cây ra nhánh, phân cành, nhiều lá, quang hợp mạnh. - Phân lân, cung cấp cho cây trồng nguyên tố P, như phân superphosphate (Ca(H 2 PO 4 ) 2 . Độ dinh dưỡng phân lân được đánh giá qua % P 2 O 5 . Nguyên tố phosphorus là thành phần của enzyme, thúc đẩy quá trình tổng hợp amino acid, protein, kích thích rễ, nảy chồi, chống chịu hạn, ít đổ ngã, thúc cây ra hoa, quả sớm và nhiều, tăng sức chống chịu với rét hại, đất chua, đất phèn. - Phân kali (potash, potassic), cung cấp cho cây trồng nguyên tố K, như phân K 2 SO 4 . Độ dinh dưỡng phân kali được đánh giá qua % K 2 O. Nguyên tố potassium giúp tăng hàm lượng tinh bột, đường, protein trong củ, quả, thân, tăng sức đề kháng với tác động như rét hại, sâu bệnh, hạn hán. (giống phân lân)
4 amino acid, protein, kích thích rễ, nảy chồi, chống chịu hạn, ít đổ ngã, thúc cây ra hoa, quả sớm và nhiều, tăng sức chống chịu với rét hại, đất chua, đất phèn. - Phân kali (potash, potassic), cung cấp cho cây trồng nguyên tố K, như phân K 2 SO 4 . Độ dinh dưỡng phân kali được đánh giá qua % K 2 O. Nguyên tố potassium giúp tăng hàm lượng tinh bột, đường, protein trong củ, quả, thân, tăng sức đề kháng với rét hại, sâu bệnh, hạn hán.